Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm 2019-2020 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

doc 9 trang thungat 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm 2019-2020 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_ky_i_mon_tieng_viet_khoi_5_nam_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm 2019-2020 - Trường TH Long Hà A (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A KHỐI 5 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2019 - 20120 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 130 phút (không kể thời gian phát đề) I.MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra kiến thức của học sinh về: - Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : + HS đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 01 đến 09. + Đọc đúng tiếng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 100 tiếng/1 phút + Trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. - Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu : + Đọc thầm và hiểu nội dung của bài văn “Kì diệu rừng xanh”, trả lời đúng các câu hỏi và bài tập cho trước. - Kiểm tra viết: + Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Mưa rào”. Tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút. + Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài. 2. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 3. HS có ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. ĐỀ BÀI: A. PHẦN ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : 40 phút (Đọc khoảng 1 phút /1 HS) – 3 điểm - Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn đọc một đoạn (khoảng 100 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 01 đến 09 (đã kiểm tra trong tuần ôn tập giữa kì 1). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (40 phút) - 7 điểm - Học sinh đọc thầm bài: Kì diệu rừng xanh (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 1, trang 80) và trả lời các câu hỏi sau : * Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Đi trong rừng nấm tác giả liên tưởng đến những gì? Chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Liên tưởng đến cả một rừng ô dù sặc sỡ. b. Liên tưởng đến người khổng lồ lạc vào vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân, như đang sống trong những câu chuyện cổ với những phép màu nhiệm. c. Liên tưởng đến những quả đồi nối tiếp nhau. Câu 2: Sự có mặt của muông thú đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? a. Ồn ào, náo nhiệt. b. Đông vui, nhộn nhịp. c. Sống động, đầy những điều bất ngờ, lí thú. Câu 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”.
  2. a. Vì có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng, rực rỡ trong một không gian rộng lớn ở rừng. b. Vì rừng khộp bị tàn úa c. Vì màu vàng trong rừng rất dịu mát. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài văn: a. Cảnh đẹp trù phú của rừng khộp và sự liên tưởng thú vị của tác giả. b. Vẻ đẹp kì diệu của rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Câu 5 : Từ “len lách” thuộc từ loại gì? a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ. Câu 6: Câu “Những sắc vàng động đậy” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 7: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải. a1.Chịu thương, chịu khó. b1.đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. a2.Dám nghĩ, dám làm. b2.cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. a3.Muôn người như một. b3.mạnh dạn, táo bạo,có nhiều sang kiến và dám thực hiện sang kiến. a4.Uống nước nhớ nguồn. b4.biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. Câu 8: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống: Một miếng khi , bằng một gói khi . Câu 9 : Đặt hai câu có từ “bàn” để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Câu 10: Giải thích câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” B. PHẦN VIẾT: 50 phút 1. Chính tả: 15 phút (2 điểm) Nghe - viết bài “Mưa rào”, Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tâp 1 trang 33 gồm tên bài và đoạn từ “Nước chảy đỏ ngòm lá bưởi lấp lánh”. 2. Tập làm văn: 35 phút (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả con đường từ nhà em đến trường. Long Hà, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Ban giám hiệu Duyệt của KT Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Hằng Nga
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A KHỐI 5 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ - CHO ĐIỂM KTĐK GIỮA KÌ I Môn: TIẾNG VIỆT Năm học: 2019 – 2020 Đáp án Biểu điểm I. PHẦN ĐỌC 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng ; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng 1 điểm đọc có biểu cảm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; 1 điểm đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: 7 điểm Câu 1: b 0,5 điểm Câu 2: c 0,5 điểm Câu 3: a 0,5 điểm Câu 4: b 0,5 điểm Câu 5: b 0,5 điểm Câu 6: c 0,5 điểm Câu 7: a1-b2; a2-b3; a3-b1; a4-b4 1 điểm Nối đúng mỗi ý a1.Chịu thương, b1.đoàn kết, thống nhất ý đạt 0,25 điểm chịu khó. chí và hành động. a2.Dám nghĩ, dám b2.cần cù, chăm chỉ, không làm. ngại khó, ngại khổ. a3.Muôn người như b3.mạnh dạn, táo bạo,có một. nhiều sang kiến và dám thực hiện sang kiến. a4.Uống nước nhớ b4.biết ơn người đã đem lại nguồn. những điều tốt đẹp cho mình. Câu 8: đói - no 1 điểm Đúng mỗi từ đạt 0,5 điểm Câu 9: Học sinh tự đặt câu 1 điểm Ví dụ: Đặt đúng mỗi Em có chiếc bàn học rất đẹp. câu đạt 0,5 Chúng em họp bàn về kế hoạch tổ chức trung thu. điểm 1 điểm Câu 10: Câu tục ngữ khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải
  4. kiên trì, nhẫn nại, không ngại khổ thì mới thành công. B. PHẦN VIẾT 10 điểm 1. Chính tả: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu ; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ 1 điểm chữ ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) 1 điểm - Nếu học sinh có lỗi sai lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. 2.Tập làm văn: 8 điểm * Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn miêu tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ. - Câu, từ sáng tạo, giàu hình ảnh miêu tả. * Điểm tối đa từng phần cụ thể như sau: - Mở bài 1 điểm - Thân bài: 4 điểm + Nội dung 1,5 điểm + Kĩ năng 1,5 điểm + Cảm xúc 1 điểm - Kết bài 1 điểm - Chữ viết, chính tả 0,5 điểm - Dùng từ đặt câu 0,5 điểm - Sáng tạo 1 điểm Long Hà, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Ban giám hiệu Giáo viên Nguyễn Thị Hằng Nga
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÀ A BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I KHỐI 5 Năm học: 2019- 2020 Tên: Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) Lớp: 5/ Thời gian: 80 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên: GV coi, chấm bài KT 1. Đọc tiếng: 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (40 phút) - 7 điểm - Học sinh đọc thầm bài: Kì diệu rừng xanh (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 1, trang 80) và trả lời các câu hỏi sau : * Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Đi trong rừng nấm tác giả liên tưởng đến những gì? Chọn và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Liên tưởng đến cả một rừng ô dù sặc sỡ. b. Liên tưởng đến người khổng lồ lạc vào vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân, như đang sống trong những câu chuyện cổ với những phép màu nhiệm. c. Liên tưởng đến những quả đồi nối tiếp nhau. Câu 2: Sự có mặt của muông thú đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? a. Ồn ào, náo nhiệt. b. Đông vui, nhộn nhịp. c. Sống động, đầy những điều bất ngờ, lí thú. Câu 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”. a. Vì có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng, rực rỡ trong một không gian rộng lớn ở rừng. b. Vì rừng khộp bị tàn úa c. Vì màu vàng trong rừng rất dịu mát. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài văn: a. Cảnh đẹp trù phú của rừng khộp và sự liên tưởng thú vị của tác giả. b. Vẻ đẹp kì diệu của rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Câu 5 : Từ “len lách” thuộc từ loại gì? a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ. Câu 6: Câu “Những sắc vàng động đậy” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì?
  6. b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 7: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải. a1.Chịu thương, chịu khó. b1.đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. a2.Dám nghĩ, dám làm. b2.cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. a3.Muôn người như một. b3.mạnh dạn, táo bạo,có nhiều sang kiến và dám thực hiện sang kiến. a4.Uống nước nhớ nguồn. b4.biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. Câu 8: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống: Một miếng khi , bằng một gói khi . Câu 9 : Đặt hai câu có từ “bàn” để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Câu 10: Giải thích câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” B. PHẦN VIẾT: 50 phút 1. Chính tả: 15 phút (2 điểm) Nghe - viết bài “Mưa rào”, Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tâp 1 trang 33 gồm tên bài và đoạn từ “Nước chảy đỏ ngòm lá bưởi lấp lánh”. 2. Tập làm văn: 35 phút (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả con đường từ nhà em đến trường.
  7. TRƯỜNG TH LONG HÀ A BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I KHỐI 5 Năm học: 2019 - 2020 Tên: Môn: Tiếng Việt (Phần viết) Lớp: 5/ Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên: GV coi, chấm bài KT 1. Chính tả: (Nghe - viết) (15 phút)
  8. 2. Tập làm văn: (35 phút) Đề bài: Em hãy tả con đường từ nhà em đến trường. Bài làm