Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Đứn Thiện

doc 8 trang thungat 3570
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Đứn Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nguyễn Đứn Thiện

  1. GT 1 ký Số mật mã Trường TH Nguyễn Đức Thiệu TRƯỜNG TH NGUYỄN ĐỨC THIỆU Họ và tên: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I Lớp: Năm học:2019-2020 Số BD: Môn:Tiếng Việt GT 2 ký STT Phòng: Ngày kiểm tra: Số mật mã Điểm bài tập Chữ ký giám khảo I Chữ ký giám khảo II I. Kiểm tra đọc: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh theo các chủ điểm đã học. 2. Kiểm tra đọc hiểu: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bà ốm Loan tưởng bà nội chỉ cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, giật mình thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh viện. Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau, bố báo tin bà đã tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà, Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Đến cái cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà, các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm. ( Theo Vũ Tú Nam ) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1:(0.5 điểm) Lúc đi học về Loan nhận được tin gì? MĐ1 A. Bà bị cảm cúm sơ sơ. B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu. C.Bố và bác Xuân lên bệnh viện Câu 2:(0.5 điểm) Tại sao suốt đêm hôm đó, mẹ và Loan ít ngủ? MĐ1 A.Thương bà , lo cho bà. B.Chưa nhận được tin về bà. C.Nhớ bà, lo không ai chăm bà. Câu 3:(0.5 điểm) Những từ ngữ nào trong câu chuyện trên là từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của bạn Loan ? MĐ2 A.Bà, bà nội, bố, bác. B.Bà, Loan, bà nội, bố, bác C.Bà, Loan, bà nội, mẹ, bố, bác Xuân.
  2. Câu 4:(0.5 điểm) Câu : “Các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm”. Thuộc câu kiểu nào dưới đây ? MĐ 2 A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ? Câu 5: (1 điểm) Đàn gà, đồ vật, cây cối như thế nào khi bà vắng nhà? MĐ3 Câu 6 :(0.5 điểm) Trong các dòng sau dòng nào viết đúng chính tả A. Bà, Loan, bác xuân B. Bà, loan, bác xuân C. Bà, Loan, bác Xuân. Câu 7:(1 điểm) Viết 1,2 câu nói lên tình cảm của em đối với bà? MĐ4 Câu 8 ( 1,5 điểm )Đặt 3 câu với kiểu câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) GV đọc cho HS viết bài “ Bé Hoa” ( từ Bây giờ . ru em ngủ) 2. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về con vật nuôi mà em thích, dựa theo các câu hỏi gợi ý dưới đây:
  3. - Em thích con vật nuôi nào nhất? - Con vật ấy có gì đẹp? - Con vật ấy có ích lợi gì? - Em yêu quý con vật đó như thế nào?
  4. Đáp án và cách cho điểm Tiếng Việt lớp 2: I. Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói.(4 điểm) Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT- KN. 2. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1– 0.5đ Câu 2 – 0.5đ Câu 3 – 0,5đ Câu 4 – 0,5đ Câu 6 – 0,5đ B A C C C Câu 5: (1 điểm) - đàn gà ngơ ngác, các ngọn mướp ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm. Câu 7: (1 điểm) - HS trả lời theo ý của mình. Câu 8. (1,5 điểm) HS tìm đúng các câu kiểu có 2 thành phần chính II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Viết chính tả. (4 điểm) Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. - Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm). -Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi).(1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Gợi ý làm bài: Học sinh viết được từ 3 đến 5 câu theo gợi ý đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 6 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5).
  5. GT 1 ký Số mật mã Trường TH Nguyễn Đức Thiệu TRƯỜNG TH NGUYỄN ĐỨC THIỆU Họ và tên: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I Lớp: Năm học:2019-2020 Số BD: Môn:Toán GT 2 ký STT Phòng: Ngày kiểm tra: Số mật mã Điểm bài tập Chữ ký giám khảo I Chữ ký giám khảo II A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 90 C. 99 D. 100 Câu 2: Số liền trước của 49 là: A. 84 B. 48 C. 50 D. 80 Câu 3: Hiệu là 8, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 16 B. 33 C. 32 D. 18 Câu 4: 37 + 63 – 20 = Kết quả của phép tính là: A. 60 B. 100 C. 70 D. 80 Câu 5: Chuông reo vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 8 giờ. Vậy An đi học muộn bao nhiêu phút? A. 10 B. 30 C. 40 D. 60 Câu 6: 1 ngày có giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 12 B. 24 C. 14 D. 15 Câu 7: Hình dưới đây có mấy hình tứ giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Thứ tư tuần này là ngày 13 tháng 12 , thứ tư tuần sau là ngày .tháng 12.
  6. A. 20 B. 27 C. 6 D. 14 B. Phần tự luận: Câu 1: Đặt tính rồi tính: 29 + 27 59 + 31 70 - 35 81 - 37 Câu 2: Tìm x a. x - 28 = 44 b. 100 – x = 36 c. 49 + x = 72 Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki –lô-gam gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 ki-lô-gam gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải . . . . Câu 4: Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu? .
  7. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 2 - NĂM HỌC 2019 – 2020 Mạch Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến thức, câu số, TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ năng số điểm Số học và Số câu 1 4 1 1 1 4 4 thống kê 1,2,3, Câu số 1 2 8 4 4 4 4 Số điểm 2 2 1 0,5 1 2 4 - Đại Số câu 1 1 2 lượng và Câu số 6 5 2 đo đại 0,5 Số điểm 0,5 1 lượng: - Yếu tố Số câu 1 1 hình học: Câu số 7 1 Số điểm 0,5 0,5 - Giải bài Số câu 1 1 1 1 toán có lời Câu số 3 1 1 văn Số điểm 2 0,5 2 2 1 4 1 2 1 1 8 4 Số câu 3 5 3 1 12 1 2 2 1 1 2 1 4 6 Tổng Số điểm 3 3 3 1 10 10 20 20 10 10 20 10 40 60 Tỉ lệ % 30 30 30 10 100
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM, NHẬN XÉT I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C B C D D B D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận ( 6 điểm) Câu 1: 2 điểm (Mỗi phần đặt tính và tính đúng 0,5đ) Câu 2: 1,5 điểm, mỗi phần đúng 0,5 điểm a. x - 28 = 44 b. 100 – x = 36 c. 49 + x = 72 x = 44 + 28 x = 100 - 36 x = 72 - 49 x = 72 x = 64 x = 23 Câu 3: 2 điểm Bài giải Buổi chiều bán được số kg gạo là: ( 0,5đ) 57 + 18 = 75(kg) ( 1đ) Đáp số: 75kg ( 0,5đ) Câu 4: 0,5điểm Bài giải: Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị. Vậy hiệu mới là: 74 – 9 = 65 Đáp số: 65