Đề kiểm tra giữa học kỳ I môm Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Nhạo Sơn (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 5660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môm Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Nhạo Sơn (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mom_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môm Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Nhạo Sơn (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẠO SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt -Lớp 4 Họ và tên: Lớp: A: Phần kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc tiếng (3 điểm) do Gv chọn 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm) Lời khuyên của bố Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng ngắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ A- rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập bị ngừng lại, thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường. Hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận gian khổ ấy. 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Người bố muốn con đến trường như thế nào? A. Con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. B. Con đến trường theo những người thợ. C. Con đến trường theo các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học. Câu 2: Nếu phong trào học tập bị ngừng lại thì: A. Nhân loại vẫn tiến bộ văn minh. B. Nhân loại không có gì thay đổi. C. Nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Câu 3. Người bố viết thư cho con để khuyên con điều gì ? A. Hãy khắc phục khó khăn, chăm chỉ học hành. B. Trong lúc gặp nhiều khó khăn không cần học tập. C. Học tập khó khăn quá thì nghỉ học. Câu 4. Trong câu chuyện trên người bố tin tưởng điều gì? A. Con sẽ là một học sinh xuất sắc. B Bố tin rằng con sẽ luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên ''mặt trận học tập'' gian khổ . C Bố tin con sẽ học giỏi hơn hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học.
  2. Câu 5. Em có suy nghĩ và rút ra bài học gì cho mình khi đọc câu chuyện Lời khuyên của bố? hãy viết vào chỗ chấm Câu 6 . Tên riêng nào viết đúng chính tả A. Ốt – xtrây – li - a B. Lép- tôn – Xtôi C . Pa - Ri Câu 7. Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào gồm các từ láy A. xinh tươi, lonh lanh, lấp lánh, rung rinh B. Phấp phỏng, làng bản, đo đỏ, thấp thoáng C. Rập rờn, chót vót, mênh mông, thăm thẳm Câu8 . Hãy ghi lại các từ đơn, từ ghép trong câu: Sách vở của con là vũ khí. Câu 9. Gạch chân dưới các danh từ trong câu “Con yêu quý của bố!”. Câu 10: Đặt một câu có từ “ Nhân ái”. B: Phần kiểm tra viết 1. Chính tả (nghe viết) (2đ): Bài “Trung thu độc lập” - SGK Tiếng Việt lớp 4 tập I trang 66 Viết từ “ Ngày mai, các em có quyền đến nông trường to lớn, vui tươi”
  3. II. Tập làm văn ( 8 điểm) Đề bài: Em hãy viết thư gửi cho một người thân (ông bà ) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong những tháng vừa qua.
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc) – KHỐI 4 Năm học: 2017 - 2018 Mức 2 Tổng T Mức 1 Mức 3 Mức 4 Chủ đề T TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 1 Đọc thành tiếng điểm Số câu 2 1 1 1 5 Đọc hiểu văn Số 2 1 0,5 1 1,0 bản điểm 3,5 Câu số 1, 2 3 4 5 5 Số câu 1 1 1 1 1 Kiểm tra kiến 3 Số 3,5 thức Tiếng Việt 0,5 0,5 1 0,5 1 điểm Câu số 6 8 10 7 9 Tổng số câu 3 2 1 2 2 10 Tổng số điểm 1,5 1,0 1 1,5 2 10 Hướng dẫn đánh giá cho điểm kiểm tra đọc lớp 4 I. Phần đọc hiểu - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 3. Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì không làm tròn. - Sau khi cộng điểm đọc thành tiếng thành điểm môn Tiếng Việt đọc mới được làm tròn là số nguyên. Trắc nghiệm ( Mỗi câu khoanh đúng 0,5 điểm) Câu 1. B. Con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Câu 2: Nếu phong trào học tập bị ngừng lại thì: C. Nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
  5. Câu 3. A. Hãy khắc phục khó khăn, chăm chỉ học hành. Câu 4. C . Bố tin rằng con sẽ luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên ''mặt trận học tập'' gian khổ . Câu 5 . HS viết theo ý hiểu: VD Học tập rất vui nhưng cũng rất gian khổ vì vậy em phải cố gắng chăm học, không lùi bước trước khó khăn Câu 6 . Tên riêng viết đúng chính tả A. Ốt – xtrây – li - a Câu 7 . C. Rập rờn, chót vót, mênh mông, thăm thẳm Câu 8. (1điểm) Sách vở/ của/ con/ là /vũ khí. Từ ghép: sách vở, vũ khí. 0,5 điểm Từ đơn: của, con, là. 0,5 điểm Câu 9. (1,0 điểm) Gạch chân dưới các danh từ trong câu “Con yêu quý của bố!”. Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu có từ “Nhân ái”. II. Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Tèc ®é ®äc ®¹t yªu cÇu ( kho¶ng 100 ch÷ /1 phót): 2 ®iÓm + §äc ®óng tiÕng, ®óng tõ: 1 ®iÓm. (®äc sai tõ 2 ®Õn 4 tiÕng: 0,5 ®iÓm; ®äc sai qu¸ 5 tiÕng: 0 ®iÓm). + Ng¾t nghØ h¬i ®óng ë c¸c dÊu c©u, c¸c côm tõ râ nghÜa: 1 ®iÓm. (Ng¾t nghØ h¬i kh«ng ®óng tõ 2 ®Õn 3 chç: 0,5,®iÓm; ng¾t nghØ h¬i kh«ng ®óng tõ 4 chç trë lªn: 0 ®iÓm) + Giäng đäc b­íc ®Çu cã biÓu c¶m: 1 ®iÓm. (Giäng ®äc ch­a thÓ hiÖn râ tÝnh biÓu c¶m: 0,5 ®iÓm; giäng ®äc kh«ng thÓ hiÖn tÝnh biÓu c¶m: 0 ®iÓm) III.Kiểm tra viết. 10 điểm 1. Chính tả.(nghe-viết) (15 phút) - 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 2 điểm. - Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai kích cỡ, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,5 - 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn.- 8 điểm Nội dung của một bức thư, thường có những phần sau : - Trên cùng đề rõ: Nơi viết thư, ngày tháng năm viết thư. - Nêu rõ danh tính của người nhận thư, xác định rõ quan hệ tôn kính, thân thiết, để gọi, để bày tỏ tình cảm. Ví dụ dùng các từ ngữ như: Kính gửi , Thân gửi cho đúng mực. - Phần chính của bức thư, người viết nói rõ lý do viết thư, hỏi thăm sức khỏe, các tin tức cần thiết, thông báo một vài điều cần thiết để người nhận thư biết rõ. Có thể đề nghị, yêu cầu, biểu lộ tình cảm Cuối bức thư là lời chúc, lời hứa, lời chào. Ký tên.