Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Quyết Thắng

doc 5 trang thungat 3542
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Quyết Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Quyết Thắng

  1. PHÒNG GD & ĐT HỮU LŨNG KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS QUYẾT THẮNG MÔN: SINH 9 Năm học : 2020-2021 THỜI GIAN : 45 PHÚT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức +Các thí nghiệm của Menđen: Nêu được cặp gen đồng hợp, dị hợp, giải thích được Biến dị tổ hợp. Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp. Làm bài tập lai một cặp tính trạng, lai phân tích và mục đích của lai phân tích. + Nhiễm sắc thể. - Chỉ ra được hiện tượng giảm phân. Tính đặc trưng của NST và cấu trúc của NST Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. Tính NST đơn khi ở kì sau của giảm phân II + ADN và Gen: Chỉ ra được mối quan hệ giữa gen và ARN . Xác định sự hình thành tính trạng do gen quy định 2. Kỹ năng - Kỹ năng làm bài kiểm tra - Kỹ năng quản lý thời gian II. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết gồm hai phần: trắc nghiệm và tự luận 3. Thái độ Giáo dục ý thức trung thực trong kiểm tra III. Ma trận: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL I. Các thí - Người - Khái - Xác định - Vận nghiệm của đặt nền niệm lai được kiểu dụng Men đen móng cho phân tích hình và được nội di truyền và mục kiểu gen dung quy học đích của của cơ thể luật phân - Phương phép lai lai li để giải pháp phân tích bài tập nghiên cứu di truyền của Men đen Câu:2 Câu:1 Câu: 1 Điểm:0,5 Câu: 1 Điểm: Điểm:2,5 Tỷ lệ: Điểm:2,5 0,25 Tỷlệ: 5% Tỷlệ: Tỷ lệ: 25% 25% 2,5% II. Nhiễm - Hình thái - Sự thay - Giải sắc thể NST khi đổi trạng thích được đóng xoắn thái , biến cơ chế xác đổi số địnhgiới 1
  2. luợng ở tế tính và tỉ bào mẹ và lệ đực cái con,diễn là 1:1 biến nhiễm sắc thể qua các kì nguyên phân và giảm phân. - Nêu được bản chất cuả sự thu tinh Câu: 1 Câu:1 Điểm:0,25 Câu: 4 Điểm:0,25 Tỷ lệ: Điểm:1 Tỷ lệ: 2,5% Tỷ lệ:10% 2,5% III.ADN và - Nguyên - Mô tả gen tắc bổ sung cấu trúc - Thành không phần hóa gian của học của ADN ADN và bản chất của gen Câu: 3 Câu:1 Điểm:0,75 Điểm: 2 Tỷ lệ: Tỷlệ: 7,5% 20% Tổng Câu: 15 Câu:3 Câu: 1 Câu: 7 Câu: 1 Câu: 2 Câu: 1 Điểm:10 Điểm:0,75 Điểm:2,5 Điểm:1,75 Điểm:2 Điểm:0,5 Điểm:2,5 Tỷ lệ:100% Tỷ lệ: Tỷlệ: Tỷ lệ: Tỷ lệ: Tỷ lệ: Tỷ lệ: 7,5% 25% 17,5% 20% 5% 25% 2
  3. PHÒNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS QUYẾT THẮNG MÔN SINH 9 Năm học : 2020-2021 THỜI GIAN: 45 PHÚT I. Phần trắc nghiệm Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra (ví dụ: 1-B) 1. Ai là người đã đặt nền móng cho di truyền học A. Men đen B. Mooc gan C. New tơn D. Anhxtanh 2. Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở A. Kì giữa B. Kì sau C.Kì cuối D.Kì trung gian 3. Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là A. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái B. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cáiSự C. tạo thành hợp tử D. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội 5. Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh trên diện rộng xắp xỉ là 1:1 A. Do số giao tử đực bằng số giao tử cái B. Do 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương C. Do số con trai bằng số con gái D. Do xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực ( mang NST X và NST Y) là tương đương. 6. ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố A - C, H, O, N, P B - C, H, P, S, O C - H, N, P, Fe, Cu D - C, Fe, Ca, O, H 7. Theo nguyên tắc bổ sung thì mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng A. A + G = T + X B. A + T = G + X C. A + T + G = A + X + G D. A + X + T = G + X + T 8. NST Đóng xoắn cực đại và quan sát rõ nhất ở kì: A. Đầu B. Giữa C. Sau D. Cuối 9. Giảm phân trải qua mấy lần phân bào? A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần 10. Bản chất của gen là: A. Một đoạn phân tử ADN B. Một đoạn của phân tử ARN C. Một đoạn của phân tử Prôtêin D. Là một chuỗi axitamin 11. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào ? A. Lai với cơ thể đông hợp trội B. Lai với cơ thể dị hợp C. Lai phân tích D. Lai hai cặp tính trạng 3
  4. 12. Ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) là trội so với tính trạng quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen: A.aa B. Aa C. AA D. Cả AA và Aa II. Phần tự luận 1. Lai phân tích là gì? Lai phân tích nhằm mục đích gì? 2. Mô tả cấu trúc không gian của ADN? 3. Ở chuột tính trạng lông nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng lông đen. Khi cho chuột lông nâu thuần chủng lai với chuột lông đen thuần chủng thu được F1. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1? 4
  5. PHÒNG GD HỮU LŨNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KÌ I TRƯỜNG THCS QUYẾT THẮNG MÔN SINH 9 Năm học : 2020-2021 Thời gian: 45 PHÚT I. Phần trắc nghiệm Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D C B D A A B B A C C II. Phần tự luận Câu Đáp án Điểm 1 - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác 2 định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. - Mục đích: Lai phân tích nhằm xác định kiểu gen cần kiểm tra 0,5 2 - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn 0,5 đều quanh 1 trục theo chiêu từ trái sang phải. - Các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên 0,5 kết hidro theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T, G liên kết với X. - Mỗi chu kì xoắn dài 34 A, gồm 10 cặp nucleotit, đường 1 kính vòng xoắn là 20 A 3 Tính trạng lông nâu là trội có kiểu gen AA 0,5 Tính trạng lông đen là lặn có kiểu gen aa 0,5 Sơ đồ lai P Lông nâu x Lông đen 0,5 AA aa G A a 0,25 F1 Aa 0,5 F1 100% lông nâu có kiểu gen Aa 0,25 5