Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đại Hưng (Có ma trận)

doc 8 trang thungat 6330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đại Hưng (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_5_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đại Hưng (Có ma trận)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên : Năm học: 2018 - 2019 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian: 90 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo Đọc Viết TB I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng.(3 điểm) 2. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. BA CON BÚP BÊ ĐẦU TIÊN Ngày đó, gia đình tôi còn rất nghèo. Ba làm thợ mộc, mẹ làm ở vườn ươm, nuôi anh trai tôi đi học và tôi – một con bé lên 5 tuổi. Anh em tôi không có nhiều đồ chơi: vài mẩu đồ gỗ ba cho để xếp hình, mấy lọn tơ rối làm tốc giả để chơi biểu diễn thời trang mẹ xin ở xưởng. Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc hàng xóm chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên, có cả những con búp bê. Lúc nào tôi cũng mong ước có được một con búp bê như thế. Một hôm cha tôi bảo: - Hôm nay là ngày Nô-en, trước khi ngủ, con hãy cầu nguyện ông già Nô-en cho con một con búp bê. Điều ước sẽ thành sự thật. Sáng hôm sau, tôi hét toáng lên sung sướng khi thấy trong chiếc tất tôi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê. Tôi dốc ngược chiếc tất ra, không phải là một đâu nhé, mà có tới ba em búp bê: một bé trai bằng gỗ, một bé gái bằng vải tóc xoăn bạch kim và một bé gái nhỏ mũm mĩm bằng giấy bìa bồi. Có một mẩu giấy nhỏ rơi ra từ em búp bê trai và anh tôi đã đọc cho tôi nghe những lời như sau: “Bé Giang thân mến! Dù cháu chỉ xin một con búp bê nhưng vì cháu là một em bé ngoan nên ông đã cho cháu một gia đình búp bê. Hãy luôn ngoan và hiếu thảo cháu nhé! Ông già Nô-en” Mười lăm năm sau, tôi đã lớn khôn, đã trưởng thành. Anh tôi cho tôi biết sự thật về sự ra đời của những con búp bê. Thì ra chẳng có một ông già Nô-en áo đỏ nào tặng quà cho tôi, mà có tới ba ông già Nô-en mặc áo màu đỏ là ba, mẹ và anh tôi. Tối hôm ấy, ba đã tỉ mẩn gọt đẽo khúc gỗ thành con búp bê trai; mẹ cần mẫn chắp những mẩu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi loay hoay cả buổi tối để làm xong con búp bê bằng bìa bồi Những ông già Nô-en của con ơi, con thương mọi người nhiều lắm! (Theo Nguyễn Thị Trà Giang)
  2. Câu 1: (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng. Lúc nào tôi cũng có được một con búp bê như thế. Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bạn nhỏ đã nhận được gì? A. Một con búp bê thật xinh. B. Một gia đình búp bê. C. Một chiếc tất chứa đầy đồ chơi đẹp. D. Nhiều loại đồ chơi khác nhau. Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.Trong ngày Nô-en, bé Giang được nhận quà từ ai? A. Ông già Nô-en. B. Những ông già Nô-en. C. Bố và mẹ. D. Bố, mẹ và anh trai. Câu 4: (0,5 điểm) Đến khi nào thì bé Giang biết sự thật về món quà? A. 5 tuổi B. 10 tuổi C. 15 tuổi D. 20 tuổi Câu 5: ( 1 điểm) Vì sao bạn nhỏ cầu xin ông già Nô-en một con búp bê? Câu 6: (1 điểm) Nếu là bé Giang trong câu truyện trên thì em có suy nghĩ thế nào khi được nhận quà từ những người thân của mình? Câu 7: ( 0,5 điểm ) Câu "Tối hôm ấy, ba đã tỉ mẩn gọt đẽo khúc gỗ thành con búp bê trai; mẹ cần mẫn chắp những mẩu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi loay hoay cả buổi tối để làm xong con búp bê bằng bìa bồi " có mấy vế câu? A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu D. 4 vế câu Câu 8: (1 điểm) Trong 2 câu văn sau: “ Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc hàng xóm chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên, có cả những con búp bê. ” Hai câu trên được liên kết với nhau bằng cách nào? Câu 9: ( 0,5 điểm ) Trong câu: “ Sáng hôm sau, tôi hét toáng lên sung sướng khi thấy trong chiếc tất tôi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê.” Có thể dùng những từ nào để thay thế cho từ “ sung sướng” trong câu trên? Câu 10: ( 1 điểm ) Hãy sửa lại câu sau cho đúng ( bằng 2 cách ) ? Bạn Lan vừa học kém, vừa hát hay. Cách 1: Cách 2:
  3. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: ( 2 điểm ) Nghe - viết bài: Trí dũng song toàn. (Từ đầu thật không phải lẽ) . 2.Tập làm văn: ( 8 điểm ) Hãy tả lại một người bạn thân của em.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: . . Năm học: 2018 -2019 Lớp : 5B. MÔN : TOÁN ( Thời gian : 40 phút) Điểm Lời nhận xét của cô giáo I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu số 1 đến câu số 6) Câu 1: Chữ số 5 trong số 28,659 có giá trị là bao nhiêu? ( 0,5 điểm ) A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 Câu 2: Phân số nào dưới đây có giá trị bằng 6,8%? ( 1 điểm ) A. 34 B. 17 C. 34 D. 17 5 25 250 250 Câu 3: Tổng giá trị của chữ số 3 và chữ số 8 trong số 13,58 là bao nhiêu?( 1 điểm ) A. 11 B. 38 C. 3,8 D. 3,08 Câu 4: Số thập phân nào dưới đây có giá trị bằng 1 ? ( 0,5 điểm ) 4 A. 14 B. 1,4 C. 0,25 D. 2,5 Câu 5: Một hình tam giác có độ dài đáy là 5 cm, chiều cao 4 cm. Hỏi diện tích hình tam giác đó là bao nhiêu? ( 1 điểm ) A. 9 cm2 B. 10 cm2 C. 20 cm2 D. 40 cm2 Câu 6: Biết 40% của một số là 36. Vậy số đó là bao nhiêu? ( 1 điểm ) A. 0,9 B. 9 C. 90 D. 900 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ( 1 điểm ) 78 cm = m 4 m2 2 dm2 = dm2 2300 dm3 = m3 89562 dm3 = m3 dm3 II. Phần tự luận: Câu 8: Đặt tính rồi tính. ( 2 điểm ) a) 579,6 + 8,75 b) 46,8 x 18 c) 26,5 - 18,9 d) 39,95 : 1,7
  5. Câu 9: Một hình thang có đáy lớn bằng 28 cm, đáy bé bằng 3 đáy lớn, chiều cao 4 bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích hình thang đó? ( 1 điểm ) Câu 10: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 m, chiều rộng 4 m và chiều cao 3,5 m. Căn phòng đó có một cửa ra vào có chiều cao 2,5 m và chiều rộng 1,2m và hai cửa sổ hình vuông cạnh 2 m. Người ta sơn toàn bộ bên trong ngôi nhà. Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu? ( 1điểm )
  6. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GHK II – LỚP 5B Mảng Kthức KNăng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu số, số điểm Đọc hiểu văn bản: Đọc hiểu VB: - Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa Số câu 02 02 01 01 06 trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, ý nghĩa của bài đọc. Câu số 1; 2 3; 4 5 6 - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp. - Nhận biết được hình ảnh, chi tiết trong bài; Số điểm 1 1 1 1 4 biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức Tiếng Việt: - Từ đồng nghĩa. Số câu 01 01 01 01 04 - Quan hệ từ. Câu số 7 8 9 10 - Câu ghép. - Liên kết câu. Số điểm 0,5 1 0,5 1 3,0 Tổng Số câu 03 03 02 02 10 Câu số 1; 2; 7 3; 4; 8 5; 9 6; 10 Số điểm 1,5 2 1,5 2 7,0 GVCN: Bùi Thị Kim Xuân
  7. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN GHKII – LỚP 5B Mảng KT - KN Số câu, câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số, số điểm Số học: Số thập phân, Số câu 02 03 01 06 hàng của STP, cộng, trừ, nhân chia STP. Bài Câu số 1, 4 3; 6,8 2 toán về tỉ số phần trăm. Số điểm 1 4 1 6 Đại lượng: Biết mối Số câu 01 01 quan hệ giữa các đơn vị Câu số 7 đo độ dài, diện tích, thể tích. Số điểm 1 1 Hình học: Tính diện Số câu 01 01 01 03 tích hình tam giác, hình thang, hình hộp chữ Câu số 5 9 10 nhật. Số điểm 1 1 1 3 Số câu 03 04 02 01 10 Tổng Câu số 1;4;5 3;6;7;8 2; 9 10 Số điểm 2 5 2 1 10 GVCN: Bùi Thị Kim Xuân