Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH ANh Hùng Núp

docx 11 trang thungat 5200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH ANh Hùng Núp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH ANh Hùng Núp

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 KHỐI 5 T Mạch kiến thức và kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Yếu tố hình học: nhận Số câu 3 2 1 1 1 6 2 dạng, tính diện tích, thể Số 1.5 1.5 1.0 1.0 2.0 3.0 3.0 tích các hình đã học điểm Câu số 1,2 5,9 8 12 11 1,2,3, 11,12 ,3 5,8,9 Tỉ số phần trăm và giải Số câu 1 2 2 toán liên quan đến tỉ số Số 1.0 1,5 phân trăm. điểm Câu số 7 6,7 Tính với số đo thời gian Số câu 1 1 Số 0.5 0.5 điểm 3 Câu số 6 6 Thu thập và xử lí thông Số câu 1 1 2 4 tin từ biểu đồ hình quạt Số 0,5 1,0 1.0 điểm Câu số 4 10 4,10 Số câu 4 4 2 1 1 10 2 Tổng Số 2.0 3,0 2.0 1.0 2.0 7.0 3.0 điểm Câu số 1,2 5,6 7,8 12 11 1,2,3, 11,12 ,3, ,9, 4,5, 4 10 6,7,8, 9,10
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN: TOÁN 5 GIỮA KỲ 2 Năm học: 2020-2021 - HS khoanh tròn mỗi câu1,2,3,4,5,6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 7,8,9 mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐÁP ÁN A C A B B D A A A 10. ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm A:9 ; B :10 ; C:23 D:58 11. ( 2 điểm ) Bài giải Chiều cao của hình tam giác là(0,25đ) 2 13,5 x = 9(m)(0,75đ) 3 Diện tích hình tam giác là:(0,25đ) (13,5 x 9 ): 2 = 60,75 (m2)(0,5đ) Đáp số: 60,75m2(0,25đ) 12. ( 1 điểm ) Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : (0,25đ) 8 x 5 x 6 = 240 ( cm3 ) (0,5đ) Đáp số : 240 ( cm3 ) (0,25đ)
  3. Thứ ngày tháng năm 2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: Lớp : 5 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: TOÁN 5(Thời gian: 40 phút) Điểm Lời phê của giáo viên ĐIỂM NHẬN XÉT ĐỀ BÀI Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1/ Hình lập phương là hình:(0,5 điểm) A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau. C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh. 2/ Số đo 0,015m3 đọc là: (0,5 điểm) A. Không phẩy mười lăm mét khối. B. Mười lăm phần trăm mét khối C. Mười lăm phần nghìn mét khối 3/ Khoanh tròn vào đáp án đúng: (0,5 điểm) A. Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. B. Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) C. Diện tích hình thang bằng tích độ dài hai đáy nhan với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. 4/ Khoanh tròn vào đáp án đúng ( 0,5 điểm) Cuối học kì I vừa qua. Một lớp có 50% xếp loại hoàn thành tốt, 47% học sinh xếp loại hoàn thành. Số học sinh chưa hoàn thành lớp đó chiếm bao nhiêu phần trăm? A.1% B.3% C.5% D. 7% 5/ Số thích hợp để điền vào chỗ chấm:0,22 m3 = dm3 là bao nhiêu?(0,5 điểm) A. 22 B. 220 C. 2200 D. 22000 6/ Kết quả phép cộng; 2 phút 45 giây + 3 phút 35 giây là ( 0,5 điểm) A. 5 phút 70 giây B. 5 phút 10 giây C. 6 phút 80 giây D. 6 phút 10 giây 7/ Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ? ( 1 điểm) A. 64% B. 65% C. 46%4 D. 63% 8/ Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là: ( 1 điểm) A. 113,04cm2 B. 113,03cm2 C. 113,02cm2 D. 113cm2 9/ Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: ( 1 điểm) A. 24cm2 B. 16cm2 C. 42cm2 D. 20cm2
  4. 10/ Nhìn vào biểu đồ, em hãy viết thống kê số liệu học sinh thích các môn thể thao của lớp 5B (1điểm) 9% bơi 10% đá bóng 58% chạy 23% cầu lông A. Số học sinh thích môn bơi là % B. Số học sinh thích môn đá bóng là % C. Số học sinh thích môn cầu lông là % D. Số học sinh thích môn chạy là % 2 11/(2đ) Tính diện tích của hình tam giác có cạnh đáy 13,5m. Chiều cao bằng cạnh 3 đáy Bài giải Bài 12: ( 1đ) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. Bài giải
  5. Trường TH Anh hùng Núp Thứ ngày tháng năm 2021 Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp 5 Môn: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5 (Thời gian: 80 phút) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I- Đọc thành tiếng (3điểm) -Giáo viên cho HS bốc thăm phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5,Tập II, trả lời câu hỏi nội dung có trong đoạn bài đọc. (Kiểm tra trong các tiết ôn tập.) II- Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) -Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II, trang 68, 69). Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm đủ màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm để ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược .Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc .Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt soi gương. Theo Đoàn Minh Tuấn Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/ (0,5Điểm) Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? A. Tam Đảo. B. Ba Vì. C. Nghĩa Lĩnh. 2/ (0,5Điểm) Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? A. Trước đền là Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững . B. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. C. Trước đền là cột đá cao đến năm gang.
  6. 3/ (1Điểm) Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”Là: A. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của Thánh Gióng. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê hương. 4/ (0,5Điểm)Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? A. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. B. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 5/ (0,5Điểm)Bài văn nhắc đến những câu chuyện lịch sử nào? A. An Dương Vương xây thành Cổ Loa; Thánh Gióng. B. Thánh Gióng; Sơn Tinh-Thủy Tinh;An Dương Vương xây thành Cổ Loa. C. An Dương Vương xây thành Cổ Loa; Sơn Tinh-Thủy Tinh. 6/(1Điểm)Phong cảnh đền Hùng có những đền nào? A/ Có 3 đền: B. Có 4 đền: C. Có 5 đền: 7/ (0,5Điểm) Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp, không cần từ nối. 8/ (0,5Điểm) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ truyền thống? A. Phong tục và tập quán của tổ tiên ông bà để lại. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ngưởi nhiều địa phương khác nhau. C. Là lối sống và nếp nghĩ của người dân đã có từ lâu đời được truyền từ đời này sang đời khác. 9/ (1Điểm)Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng “Nam quốc sơn hà” uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.” có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu. 10/(1Điểm) Trong câu “Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền, những khóm hải đường bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” Từ nào được lặp lại. Việc lặp lại đó có ý nghĩa gì?
  7. Trường TH Anh hùng Núp Thứ ngày tháng năm 2021 Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp 5 Môn: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5(Thời gian: 80 phút) B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (2 điểm) Nghe – viết: Bài Ai là thủy tổ loài người? (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 70 ) GV đọc cho HS viết . Ai là thủy tổ loài người ? Theo một truyền thuyết, Chúa Trời đã dành ra bảy ngày để sáng tạo muôn loài, trong đó có thủy tổ loài người là ông A- đam và bà E – va. Ở Trung Quốc cũng có truyện thần Nữ Oa dùng đất thó nặn thành người. Còn đối với người Ân Độ, vị thần tạo ra con người là thần Bra – hma. Đến giữa thế kỉ XIX, nhờ công trình nghiên cứu của nhà bác học thiên tài Sác – lơ Đác – uyn, người ta mới biết rằng loài người được hình thành dần qua hàng triệu năm từ một loài vượn cổ. II . Tập làm văn (8 điểm) Tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP Đáp án- Hướng dẫn chấm Tiếng việt – Lớp: 5 Giữa kì II – Năm học : 2020- 2021 A. PHẦN ĐỌC a.Đọc thành tiếng Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm, tốc độ 110 tiếng/ phút: 1 điểm. - Nếu HS đọc vấp, sai dấu thanh, Tùy theo mức độ GV ghi 0,25; 0,5; 0,75; 1.2,5; 3
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC ANH HÙNG NÚP HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (Giữa kì II) A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) I/ Đọc thầm: (7 điểm) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng. Câu 1, 2, 5, 6, 8 , 10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng: mỗi bài được 0,5 điểm. Câu 3,4,7,9 khoanh vào trước ý trả lời đúng: Mỗi bài được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 (0.5đ) (0.5đ) (1đ) (0,5đ) (0.5đ) (1đ) (0.5đ) (0.5đ) ĐÁP C B C C B C C B ÁN Câu 6: (1Điểm) B: Đền Thượng, đền Hạ , đền Trung , đền Giếng Câu 10 : (1Điểm) Là từ “ đền” Lặp lại từ “ đền” trong hai câu trên có tác dụng giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu văn để tạo tạo thành đoạn văn. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng quy định, sach, đẹp (2điểm.) - Bài viết không mắc lỗi chính tả quá 5 lỗi (2điểm) * Lưu ý: Nếu lỗi chính tả trong bài viết nhiều (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 4 lỗi 0,25 điểm. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn (8điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm - Mở bài: Giới thiệu được vật mình định tả,(Vật đó là vật gì, ở đâu, Nếu là của mình thì nêu vì sao có được vật đó). (1Đ) - Thân bài :Nêu được bộ phận, cấu tạo, màu săc, của vật đó.(2Đ) Nêu được công dụng của vật đó (1Đ) Liên hệ bản thân với vật đó (1Đ) -Kết bài: Nêu được cảm nghĩ, nhận xét, .của bản thân về vật đó.(1Đ) -Chữ viết : trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.(1Đ) -Dùng từ, đặt câu đúng đủ ý, rõ nghĩa, sử dụng dấu câu chính xác. Câu ý có sáng tạo (1Đ)
  10. MÔN TIẾNG VIỆT Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 5 Năm học : 2020 – 2021 Chủ đề TT Tổng Mạch KT, KN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 4 1 1 6 Đọc hiểu 1 văn bản Số điểm 2 1 1 4 Trả lời được nội dung văn bản. Câu số 1,2,4,5 6 3 1,2,3,4,5,6 1 Kiến thức Số câu 2 1 1 3 Tiếng Việt Xác định đúng 2 quan hệ từ.Giá trị của dấu phẩy trong câu văn. Số điểm 1 1 1 2 1 Giải thích được từ truyền thống Câu số 7,8 9 10 7,8,9 10 Tổng Số câu 4 3 2 1 9 1 Số điểm 2 2 2 1 6 1 Câu số 1,2,4,5 6,7,8 3,9 10