Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

docx 3 trang thungat 3061
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018_co_d.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017- 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VA ĐÀO TẠO MÔN : ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Ghi ra bài làm chỉ một chữ cái A, B, C hoặc D ở đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Có vai trò quyết định đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp là: A. Tài nguyên thiên nhiên B. Nguồn lao động C. Thị trường tiêu thụ D. Đường lối, chính sách của nhà nước Câu 2. Ngành vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá của nước ta là: A. Đường sắt B. Đường bộ C. Đường sông D. Đường biển Câu 3. Có điều kiện phát triển nền kinh tế với cơ cấu đa dạng ở trung du miền núi Bắc Bộ là tỉnh: A. Lạng Sơn B. Lai Châu C, Sơn La D. Quảng Ninh Câu 4. Hiện nay, trung du và miền núi Bắc Bộ đang dẫn đầu cả nước về: A. Đàn bò B. Đàn cừu C. Đàn trâu D. Đàn lợn Câu 5. Tài nguyên thiên nhiên quý giá nhất của vùng đồng bằng sông Hồng là: A. Đất phù sa sông Hồng B. Khoáng sản, vật liệu xây dựng C. Tài nguyên du lịch D. Thuỷ sản Câu 6. Loại khoáng sản có trữ lượng phong phú ở Bắc Trung Bộ là: A. Sắt, Mangan, Crom B. Sét là xi măng, đá vôi C. Thiếc, Titan D. Than đá II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 7 ( 3 điểm). Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học a. Hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta. b.Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta. Câu 8 (4 điểm). Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng(%). Năm 1995 1998 2000 2002 Các vùng Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a. Vẽ biểu đô thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đông bằng sông Hồng thời kỳ 1995 – 2002. b. Nêu nhận xét và giải thích. ( Hết - Lưu ý học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
  2. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN : ĐỊA LÍ - LỚP 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B D C A A II. TỰ LUẬN( 7 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm - Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta: + Không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi 0,5 + Đông bằng với ¼ diện tích nhưng chiếm tới ¾ dân số nên có mật độ dân số cao, ví dụ như đồng bằng sông Hồng có MDDS: 1192 người/km2. 0,5 a + Trung du miền núi ngược lại chiếm ¾ diện tích nhưng chỉ 7 chiếm ¼ dân số nên mật độ dân số thấp, ví dụ như Tây Nguyên hầu hết MDDS dưới 100 người/ 1km2. 0,5 - Phân bố không đều giưa nông thôn và thành thị, năm 2003 dân số nông thôn chiếm khoảng 74% , thành thị chiếm khoảng 26%. 0,5 - Hậu quả sự phân bố dân cư không đều: Gây khó khăn cho b việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. 1 - Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương 1 thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002. a - Vẽ biểu đồ đường, đảm bảo chính xác, cân đối, khoa học, đẹp ( biểu đồ khác không cho điểm). - Có bảng chú giải, tên biểu đồ ( Nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 0,25 điểm) - Nhận xét và giải thích + Nhận xét: Sau 7 năm 8 . Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất. Tăng 31,1% 0,5 . Bình quân lương thực theo đầu người tăng khá nhanh nhưng không ổn định: Từ 1995 – 2000, tăng 21,8%. Từ b 2000 – 2002 giảm 0,6%. 0,5 . Dân số tăng chậm nhất tăng 8,2% 0,5 + Giải thích: . Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do áp dụng các thành quả khoa học ki thuật vào sản xuất ( Như giống lúa mới, cơ giới hoá trong nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ
  3. sâu, thuỷ lợi, 0,5 . Dân số tăng chậm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình. 0,5 . Bình quân lương thực đầu người tăng khá nhanh do sản lượng lương thực tăng nhanh và dân số tăng chậm. 0,5