Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy

doc 6 trang thungat 4110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy

  1. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA HKI. NĂM HỌC 2019 - 2020 Họ và tên: Môn: ĐỊA LÍ 9 Lớp: 9A. SBD Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ I I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Chọn chữ cái trước đáp án đúng và điền vào bảng ở phần BÀI LÀM: Câu 1. Nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số vào thời gian nào? A. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. Cuối những năm 65 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 2. Trong cơ cấu dân tộc nước ta năm , các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ A. 11,5%. B. 12,3%. C. 13,8%. D. 18,3%. Câu 3. Vùng Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 4. Công cuộc Đổi mới của nước ta đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển, bắt đầu từ năm: A. 1956 B. 1986 C. 1976 D. 1966 Câu 5. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Băc Trung Bộ? A. Thiên tai thường xuyên xảy ra. B. Đất nông nghiệp ít. C. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế. Câu 6. Đất phù sa ở Đồng bằng sông Hồng thích hợp nhất để trồng: A. cây ăn quả. B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây lương thực. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 7. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là: A. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường. B. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng. C. mùa mưa thường xuyên gây ra lũ lụt. D. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi. Câu 8. Dựa vào Atlas Địa lí Việt Nam cho biết các vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng DHNTB? A. Vân Phong, Nha Trang. B. Lăng Cô, Diễn Châu. C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài. Câu 9. Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của TDMNBB là: A. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm và phát triển ngành thủy sản. B. trồng cây lương thực, cây ăn quả và khai thác lâm sản. C. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản. D. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện. Câu 10. Quan sát bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng (đơn vị: %) Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 Dựa vào bảng số liệu trên, dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là dạng nào? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ cột. Câu 11. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta là do: A. đẩy mạnh trồng rừng đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên có hiệu quả. B. vùng này có diện tích rộng nhất cả nước và phần lớn là đồi núi. C. người dân nơi đây có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. D. hoạt động lâm nghiệp là ngành kinh tế chính của nhiều tỉnh trong vùng. Câu 12. Đâu là những thế mạnh kinh tế trong nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Chăn nuôi gia súc lớn, chăn nuôi gia cầm B. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn. C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm. D. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, nghề rừng.
  2. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 13 (3,0 điểm). Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 14 (1,0 điểm). Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất? Câu 15 (3,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng (đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Nông- Lâm - Ngư nghiệp 45,6 32,6 29,1 25,1 20,0 Công nghiệp- Xây dựng 22,7 25,4 27,5 29,9 34,0 Dịch vụ 31,7 42,0 43,4 45,0 46,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1990 - 2010. b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1990 - 2010.
  3. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA HKI. NĂM HỌC 2019 - 2020 Họ và tên: Môn: ĐỊA LÍ 9 Lớp: 9A. SBD Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ II I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Chọn chữ cái trước đáp án đúng và điền vào bảng ở phần BÀI LÀM: Câu 1. Trong cơ cấu dân tộc nước ta năm , các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ A. 12,3%. B. 11,5%. C. 18,3%. D. 13,8%. Câu 2. Nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số vào thời gian nào? A. Cuối những năm 65 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. C. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 3. Công cuộc Đổi mới của nước ta đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển, bắt đầu từ năm: A. 1986 B. 1956 C. 1966 D. 1976. Câu 4. Vùng Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 5. Đất phù sa ở Đồng bằng sông Hồng thích hợp nhất để trồng: A. cây lương thực. B. cây công nghiệp hàng năm. B. cây ăn quả. D. cây công nghiệp lâu năm. Câu 6. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Băc Trung Bộ? A. Tài nguyên khoáng sản hạn chế. B. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. C. Đất nông nghiệp ít. D. Thiên tai thường xuyên xảy ra. Câu 7. Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của TDMNBB là: A. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản. B. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm và phát triển ngành thủy sản. C. trồng cây lương thực, cây ăn quả và khai thác lâm sản. D. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện. Câu 8. Dựa vào Atlas Địa lí Việt Nam cho biết các vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng DHNTB? A. Quy Nhơn, Xuân Đài. B. Cam Ranh, Dung Quất. C. Vân Phong, Nha Trang. D. Lăng Cô, Diễn Châu. Câu 9. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là: A. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi. B. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường. C. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng. D. mùa mưa thường xuyên gây ra lũ lụt. Câu 10. Quan sát bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng (đơn vị: %) Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 Dựa vào bảng số liệu trên, dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là dạng nào? A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột. Câu 11. Đâu là những thế mạnh kinh tế trong nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm. B. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn. C. Chăn nuôi gia súc lớn, chăn nuôi gia cầm D. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, nghề rừng. Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng lớn nhất ở nước ta là do: A. người dân nơi đây có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. B. hoạt động lâm nghiệp là ngành kinh tế chính của nhiều tỉnh trong vùng. C. đẩy mạnh trồng rừng đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên có hiệu quả.
  4. D. vùng này có diện tích rộng nhất cả nước và phần lớn là đồi núi. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 13 (3,0 điểm). Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tê- xã hội ở Bắc Trung Bộ? Câu 14 (1,0 điểm). Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất? Câu 15 (3,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu kimh tế ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %) Năm 1995 2010 Nông- Lâm - Ngư nghiệp 32,6 20,0 Công nghiệp- Xây dựng 25,4 34,0 Dịch vụ 42,0 46,0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 - 2010. b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 - 2010.
  5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ A. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C D B A C B B D B A C II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu NỘI DUNG CẦN ĐẠT Điểm * Thế mạnh về tài nguyên của TD và MNBB - Có vùng đồi Trung du với địa hình đồi bát úp tương đối bằng phẳng-> 0,5 đ mặt bằng xây dựng và canh tác tốt - Đấtfera lít hình thành trên đá vôi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 0,5 đ mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng cây CN, dược liệu, rau quả cận nhiệt Câu 1 và ôn đới. 0,5 đ (3 điểm) - Sông ngòi có tiềm năng lớn về thủy điện, nhất là Sông Đà. 0,5 đ - Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng nhất nước: Than, sắt, thiếc, chì kẽm 0,5 đ - Vùng biển Quảng Ninh có tiềm năng để phát triển nuôi trông, đánh bắt thủy sản, du lịch ( vịnh Hạ Long ) 0,5 đ - Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú: Sa Pa, hồ Ba Bể Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta vì: - Là hai thành phố lớn, đông dân hàng đầu của nước ta, kinh tế phát 0,25đ triển, mức sống dân cư cao. - Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. 0,25đ Câu 2 - Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh 0,25đ (1 điểm) viện chuyên khoa hàng đầu. - Đây cũng là hai trung tâm thương mại tài chính, ngân hàng lớn nhất 0,25đ nước ta.Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa, nghệ thuật, ăn uống đều phát triển mạnh. a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng 2,0đ Sông Hồng Câu 3 Vẽ đúng biểu đồ miền, có chú giải, tên biểu đồ, hình thức đẹp, tỉ lệ (3 điểm) chính xác (biểu đồ khác không cho điểm) b. Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở 1,0đ ĐB sông Hồng. + Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III. (dc) 0,5đ + Nhìn chung có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, nhưng còn chậm. 0,5đ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
  6. ĐỀ B. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B D C A D B B B C A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu NỘI DUNG CẦN ĐẠT Điểm *Những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tê- xã hội ở Bắc Trung Bộ. - Vùng gò đồi phía tây khá lớn phát triển KT vườn rừng, chăn nuôi gia 0,5 đ súc. Đất đỏ ba zan một số nơi trồng cây CN (d/c); 0,5 đ - Dải ĐB ven biển thuận lợi trồng cây lương thực, cây CN hàng năm 0,5 đ Câu 1 - Khoáng sản khá phong phú, một số có trữ lượng lớn như sắt, (3 điểm) thiếc 0,5 đ - Rừng có diện tích tương đối lớn, có nhiều loại gỗ quí, chim thú quí 0,5 đ - Các hệ thống sông Mã, Cả có giá trị về thủy lợi, GT, thủy điện; Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 0,5 đ - Tài nguyên du lịch phong phú, nhất là du lịch biển. (Các bãi tắm nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô. Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng) Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta vì: - Là hai thành phố lớn, đông dân hàng đầu của nước ta, kinh tế phát 0,25đ triển, mức sống dân cư cao. Câu 2 - Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. 0,25đ (1 điểm) - Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh 0,25đ viện chuyên khoa hàng đầu. - Đây cũng là hai trung tâm thương mại tài chính, ngân hàng lớn nhất 0,25đ nước ta.Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa, nghệ thuật, ăn uống đều phát triển mạnh. a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng 2,0đ Sông Hồng Vẽ đúng biểu đồ hình tròn có chú giải, tên biểu đồ, hình thức đẹp, tỉ lệ chính xác (biểu đồ khác không cho điểm) Câu 3 b. Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở 1,0đ (3 điểm) ĐB sông Hồng. + Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III. (dc) 0,5đ + Nhìn chung có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, nhưng còn chậm. 0,5đ