Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 11 - Mã đề 606 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

doc 2 trang thungat 1980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 11 - Mã đề 606 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_11_ma_de_606_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 11 - Mã đề 606 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: LỊCH SỬ – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 606 (Đề thi có 2 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1. Mĩ quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô năm 1933 xuất phát từ A. việc muốn xây dựng một thế giới hòa bình. B. lợi ích của cả hai nước. C. việc muốn cải thiện quan hệ hai nước. D. lợi ích của nước Mĩ. Câu 2. Hình thức đấu tranh chủ yếu của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. B. bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. C. khởi nghĩa vũ trang rồi chuyển sang đấu tranh chính trị. D. biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 3. Sau cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng A. sức mạnh kinh tế. B. sức mạnh chính trị . C. sức mạnh quân sự. D. truyền thống văn hóa. Câu 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Mĩ tham gia chiến tranh muộn vì A. muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí. B. không muốn chiến tranh lan sang nước mình. C. chưa đủ tiềm lực mọi mặt để tham gia chiến tranh. D. nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh thế giới. Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là chủ nghĩa đế quốc A. của những tờ-rớt. B. quân phiệt hiếu chiến. C. cho vay nặng lãi. D. thực dân. Câu 6. Điểm khác biệt trong mục tiêu đấu tranh của phái “cấp tiến” so với phái “ôn hòa” ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. tuyên truyền ý thức dân tộc, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách. B. lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ. C. đấu tranh vì quyền lợi kinh tế của giai cấp tư sản. D. đấu tranh vì quyền lợi chính trị của giai cấp tư sản. Câu 7. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ? A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc. B. Đấu tranh của công nhân Bom-bay. C. Khởi nghĩa Xi-Pay. D. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan. Câu 8. Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) được gọi là A. trật tự thế giới đa cực. B. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn. C. trật tự thế giới đơn cực. D. trật tự hai cực Ianta. Câu 9. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung chủ yếu ở vấn đề A. vũ khí. B. quân sự. C. thuộc địa. D. kinh tế. Câu 10. Đâu không phải là hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Đức? A. Đảng Xã hội dân chủ hợp tác với Đảng Cộng sản chống chủ nghĩa phát xít. B. Nhà máy, xí nghiệp đóng cửa, nạn thất nghiệp ngày càng nghiêm trọng. Trang 1/2 – Mã đề 606
  2. C. Nền sản xuất công nghiệp giảm sút so với những năm trước khủng hoảng. D. Mâu thuẫn xã hội và phong trào cách mạng của quần chúng phát triển. Câu 11. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là A. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa. B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh. C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. D. chiến tranh giải phóng dân tộc. Câu 12. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức đại diện cho phong trào cách mạng theo khuynh hướng A. vô sản. B. tiểu tư sản. C. dân chủ tư sản. D. phong kiến. Câu 13. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là A. khủng hoảng kinh tế thừa. B. khủng hoảng năng lượng. C. khủng hoảng chính trị. D. khủng hoảng kinh tế thiếu. Câu 14. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) nổ ra đầu tiên ở nước A. Đức. B. Nhật. C. Anh. D. Mĩ. Câu 15. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là A. Chủ nghĩa dân tộc. B. Chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Chủ nghĩa nước lớn. D. Học thuyết Tam dân. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868. Câu 2. (3.0 điểm) Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 về: tổ chức lãnh đạo, học thuyết cách mạng, tính chất, mục tiêu. Vai trò của Lê – nin đối với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. HẾT Trang 2/2 – Mã đề 606