Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 602 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

pdf 4 trang thungat 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 602 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_12_ma_de_602_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 602 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 QUẢNG NAM Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 04 trang) Mã đề: 602 Câu 1. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. hòa bình và thống nhất. B. độc lập và tự do. C. giải phóng dân tộc. D. tự do và dân chủ. Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. B. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn. Câu 3. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Hòa hoãn Đông - Tây. C. Đa cực, nhiều trung tâm. D. Liên kết khu vực. Câu 4. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Nhật Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho Inđônêxia, Lào, Việt Nam giành được độc lập năm 1945? A. Nhân dân các nước đấu tranh vũ trang giành độc lập. B. Thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia. C. Thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. Câu 6. Đâu không phải là mục tiêu trong "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ? A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. Câu 7. "Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được". (Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, NXB Sự thật, Hà Nội 1991, trang 122). Đoạn trích này được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941). B. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946). C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939). D. "Tuyên ngôn độc lập" (2/9/1945). Trang 1/4 - Mã đề: 602
  2. Câu 8. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất là A. tiểu tư sản. B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. công nhân Câu 9. Mục tiêu đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là A. đánh đổ đế quốc và phát xít. B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. C. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. Câu 10. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập hình thức chính quyền công nông binh. B. ở mỗi nước Đông Dương cần thành lập một đảng riêng. C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. D. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc. Câu 11. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. C. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành. D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Câu 12. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu. B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc. C. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông nam Á. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 13. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. C. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. D. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. Câu 14. Đâu không phải là biểu hiện xu thế toàn cầu hóa? A. Phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. Ra đời của tổ chức liên kết kinh tế. C. Việc duy trì sự liên minh Mĩ và Nhật Bản. D. Sự ra đời của Liên minh châu Âu. Câu 15. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. B. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. C. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. D. nguyên nhân chính Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh. Trang 2/4 - Mã đề: 602
  3. Câu 16. "Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp ". Đoạn trích này thể hiện nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta? A. Kháng chiến toàn dân. B. Tự lực cánh sinh. C. Kháng chiến toàn diện. D. Kháng chiến lâu dài. Câu 17. Đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 là A. bãi công ở Vinh - Bến Thủy B. biểu tình của nông dân ở Hưng nguyên. C. Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. biểu tình nhân ngày Quốc tế Lao động 1 - 5. Câu 18. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) gây ra hậu quả lớn nhất đối với xã hội Việt Nam là A. tinh thần đấu tranh của nhân dân đi xuống. B. công nhân thất nghiệp, giá lúa gạo tăng. C. tăng thêm tình trạng chiếm đoạt ruộng đất. D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ. Câu 19. Chiến dịch phản công đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Đông - Xuân năm 1953 - 1954. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 20. Đâu không phải là "con rồng" kinh tế ở Đông Bắc Á? A. Hàn Quốc. B. Hồng Công. C. Xingapo. D. Đài Loan. Câu 21. Yếu tố nào được Nhật Bản đặt lên hàng đầu trong quá trình phát triển đất nước? A. Coi con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định. B. Tập trung sản xuất hàng dân dụng để xuất khẩu. C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. D. Cắt giảm triệt để chi phí quốc phòng. Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do A. sức mạnh hai siêu cường suy giảm trên nhiều mặt. B. nhiều vấn đề cần hai nước phải hợp tác giải quyết. C. nền kinh tế Mĩ bị Nhật Bản vượt qua. D. nền kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. Câu 23. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là A. phóng thành công tàu vũ trụ. B. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 24. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo A. Thanh niên. B. Nhân đạo. C. Búa liềm. D. Đỏ. Trang 3/4 - Mã đề: 602
  4. Câu 25. Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. B. Trung đội Cứu quốc quân II. C. Đội du kích Bắc Sơn. D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 26. Điểm giống nhau cơ bản trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng của Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 với Hội nghị tháng 5 - 1941 là gì? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Chỉ xác định nhiệm vụ đấu tranh giai cấp. C. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. D. Thực hiện cùng lúc nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giai cấp. Câu 27. Đâu không phải là chính sách của chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp năm 1936 đối với thuộc địa? A. Cho phép thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi. B. Cho phép xuất bản báo chí. C. Trả tự do cho một số tù chính trị. D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 28. Ngày 6 - 1 - 1946, ở nước ta diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào? A. Đồng tiền Việt Nam được lưu hành. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội diễn ra trong cả nước. C. Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập. D. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua. Câu 29. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng việc kí Hiệp ước A. Henxinki. B. Viêng chăn. C. Xan Phranxicô. D. Bali. Câu 30. Nội dung nào không phải là mục đích của tổ chức Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia. C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế. D. Thúc đẩy nhanh xu thế toàn cầu hóa. HẾT Trang 4/4 - Mã đề: 602