Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 613 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

pdf 4 trang thungat 2710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 613 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_12_ma_de_613_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 613 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 QUẢNG NAM Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 04 trang) Mã đề: 613 Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do A. nền kinh tế Mĩ bị Nhật Bản vượt qua. B. nhiều vấn đề cần hai nước phải hợp tác giải quyết. C. sức mạnh hai siêu cường suy giảm trên nhiều mặt. D. nền kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. Câu 2. Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về A. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng. B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết. C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân. Câu 3. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 4. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu. C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc. D. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông nam Á. Câu 5. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Ấn Độ. Câu 6. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đem lại từ những năm 80 của thế kỉ XX là gì? A. Đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới. B. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ. D. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa. Câu 7. Từ việc bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: "muốn được giải phóng, các dân tộc " A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. C. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. D. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 8. Hội nghị Ianta (2.1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. đang diễn ra vô cùng ác liệt. C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Trang 1/4 - Mã đề: 613
  2. Câu 9. Luận cương chính trị tháng 10.1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. Câu 10. "Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước ". Nội dung này được trích từ tài liệu nào? A. "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh. B. "Tuyên ngôn Độc lập" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. "Toàn dân kháng chiến" của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 11. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Mĩ xác lập được trật tự thế giới “một cực” và bá chủ thế giới B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa A. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. B. tư sản dân tộc Việt Nam với tư sản mại bản và thực dân Pháp. C. công nhân Việt Nam với tư sản mại bản và thực dân Pháp. D. nông dân Việt Nam với địa chủ phong kiến phản động. Câu 13. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành. B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là A. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình. B. chống đế quốc và chống phong kiến. C. chống chế độ phản động thuộc địa tay sai. D. chống phát xít và chống chiến tranh. Câu 15. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10.1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Dân chủ Việt Nam. Trang 2/4 - Mã đề: 613
  3. Câu 16. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi A. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển. B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã. C. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa. D. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc. Câu 17. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản. Câu 18. Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách - mở cửa đã lấy nội dung nào làm trung tâm? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Xã hội. D. Đối ngoại. Câu 19. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ A. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. chỉ tập trung cho sản xuất hàng dân dụng nổi tiếng. C. tập trung vào việc khôi phục và phát triển kinh tế. D. là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới. Câu 20. Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì? A. Bổ túc văn hóa. B. Chống "giặc dốt". C. Cải cách giáo dục. D. Khai giảng trường đại học. Câu 21. Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. duy trì hòa bình an ninh thế giới, bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội. B. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản. C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người. D. chế ngự được tham vọng thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ. Câu 22. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa. C. đa dạng hóa. D. hòa hoãn tạm thời. Câu 23. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. D. nguyên nhân chính Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh. Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947? A. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. C. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. D. Chuyển cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược sang giai đoạn mới. Trang 3/4 - Mã đề: 613
  4. Câu 25. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Đa cực, nhiều trung tâm. B. Toàn cầu hóa. C. Liên kết khu vực. D. Hòa hoãn Đông - Tây. Câu 26. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. C. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. D. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. Câu 27. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là A. đế quốc Pháp và tay sai. B. đế quốc Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Pháp - Nhật. Câu 28. Năm 1945, các quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Philippin, Việt Nam và Lào. C. Việt Nam và Lào. D. Inđônêxia và Việt Nam. Câu 29. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2 - 1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì? A. Hòa hoãn với thực dân Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc. B. Hòa với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh thực dân Pháp. C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 30. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng A. xã hội chủ nghĩa. B. dân chủ tư sản kiểu mới. C. giải phóng dân tộc. D. tư sản dân quyền. HẾT Trang 4/4 - Mã đề: 613