Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 7 Năm học: 2019 - 2020 Thời gian làm bài 45 phút. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học các chương: Ngành thân mềm; Ngành chân khớp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3. Thái độ : - Kiểm tra ý thức nghiêm túc trong thi cử. 4. Phát huy năng lực: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Nhận biết các đặc Hiểu được ý Vận dụng kiến Vận dụng tập điểm cấu tạo của nghĩa tập tính của thức, biết được các tính của thân Ngành ngành thân mềm. ngành thân mềm. loại hóa thạch, tập mềm để giải Thân mềm tính của ngành thích: “mực thâm mềm. phun chất lỏng có màu đen”. 2 2 5 1 10 3,25đ 0,5 0,5 1,25 1 Chủ đề 2: Nhận biết các đại Hiểu được ý Vận dụng kiến diện, tập tính, cấu nghĩa tập tính của thức vào giải thích Ngành tạo ngành chân ngành chân khớp. vấn đề thực tế. Chân khớp. khớp 6 1 2 1 3 13 1,5 2 0,5 2 0,75 6,75 Tổng 9 5 8 1 23 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% III/ Đề kiểm tra: (Đính kèm trang sau) IV/ Đáp án + biểu điểm: (Đính kèm trang sau)
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 7 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 4/12/2019 MÃ ĐỀ: S7-HKI-1 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Sâu bọ? A. Bọ cạp. B. Bọ ngựa. C. Cua nhện. D. Nhện. Câu 2. Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc? A. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển. B. Trai ngọc và trai sông. C. Trai tượng. D. Trai cánh nước ngọt và trai sông. Câu 3. Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái khác nhau ở điểm nào? A. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái. B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực. C. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực. D. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái. Câu 4. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. B. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. C. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. Câu 5. Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì? A. Giữ và xử lí mồi. B. Bắt mồi và bò. C. Lái và giúp tôm bơi giật lùi. D. Định hướng và phát hiện mồi. Câu 6. Bộ phận nào dưới đây giúp nhện bắt và giữ con mồi? A. Đôi kìm. B. Đôi chân xúc giác. C. Các núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò. Câu 7. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Bọ ngựa. B. Bọ rầy. C. Rận. D. Bọ chét. Câu 8. Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là? A. Muỗi B. Ruồi C. Bọ ngựa D. Ong mật Câu 9. Vỏ tôm được cấu tạo bằng: A. xenlulôzơ. B. keratin. C. kitin. D. collagen. Câu 10. Ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là: A. hô hấp. B. săn mồi. C. tự vệ. D. tiêu hoá. Câu 11. Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì? A. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. B. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng. C. Bắt mồi và bò. D. Giữ và xử lý mồi. Câu 12. Mai của mực thực chất là: A. tấm miệng phát triển thành. B. tấm mang tiêu giảm. C. khoang áo phát triển thành. D. vỏ đá vôi tiêu giảm.
- Câu 13. Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người? A. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người. B. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng. D. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt. Câu 14. Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người? A. Sun và chân kiếm kí sinh B. Cua nhện và sun C. Sun và rận nước D. Rận nước và chân kiếm kí sinh Câu 15. Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm sạch môi trường nước. B. Làm thực phẩm. C. Có giá trị về xuất khẩu. D. Dùng làm đồ trang trí. Câu 16. Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? A. Vỏ cơ thể bằng kitin. B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. Có hệ thống ống khí. D. Cơ thể phân đốt. Câu 17. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là: A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất. B. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. C. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá. D. giúp bảo vệ ấu trùng không bị rơi khỏi cá Câu 18. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm sạch môi trường nước. B. Làm thực phẩm cho con người. C. Làm đồ trang sức. D. Có giá trị về mặt địa chất. Câu 19. Trong giới Động vật, lớp nào có số loài phong phú nhất? A. Lớp Hình nhện B. Lớp Sâu bọ C. Lớp Giáp xác D. Lớp Bò sát Câu 20. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ. B. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi. C. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. D. Giúp trứng nhanh nở. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước chăng lưới của nhện? Câu 2 (2 điểm): Vì sao tôm phải lột xác nhiều lần trong vòng đời? Câu 3 (1 điểm): Trong tự nhiên, vì sao khi gặp nguy hiểm mực thường phun ra chất lỏng có màu đen? Hỏa mù mực khi phun ra sẽ tạo ra một vùng màu đen, vậy khi đó mực có nhìn thấy đường để di chuyển không?
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 7 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 4/12/2019 MÃ ĐỀ: S7-HKI-2 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm sạch môi trường nước. B. Làm thực phẩm. C. Dùng làm đồ trang trí. D. Có giá trị về xuất khẩu. Câu 2. Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì? A. Lái và giúp tôm bơi giật lùi. B. Định hướng và phát hiện mồi. C. Giữ và xử lí mồi. D. Bắt mồi và bò. Câu 3. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Rận. B. Bọ rầy. C. Bọ ngựa. D. Bọ chét. Câu 4. Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Sâu bọ? A. Cua nhện. B. Bọ ngựa. C. Bọ cạp. D. Nhện. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? A. Vỏ cơ thể bằng kitin. B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. Có hệ thống ống khí. D. Cơ thể phân đốt. Câu 6. Bộ phận nào dưới đây giúp nhện bắt và giữ con mồi? A. Bốn đôi chân bò. B. Đôi chân xúc giác. C. Các núm tuyến tơ. D. Đôi kìm. Câu 7. Trong giới Động vật, lớp nào có số loài phong phú nhất? A. Lớp Hình nhện B. Lớp Giáp xác C. Lớp Sâu bọ D. Lớp Bò sát Câu 8. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. Câu 9. Ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là: A. hô hấp. B. săn mồi. C. tiêu hoá. D. tự vệ. Câu 10. Vỏ tôm được cấu tạo bằng: A. collagen. B. kitin. C. keratin. D. xenlulôzơ. Câu 11. Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người? A. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. B. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt. C. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người. D. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng. Câu 12. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là: A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị rơi khỏi cá B. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. C. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá. D. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất.
- Câu 13. Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc? A. Trai ngọc và trai sông. B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển. C. Trai tượng. D. Trai cánh nước ngọt và trai sông. Câu 14. Mai của mực thực chất là: A. vỏ đá vôi tiêu giảm. B. tấm mang tiêu giảm. C. tấm miệng phát triển thành. D. khoang áo phát triển thành. Câu 15. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Có giá trị về mặt địa chất. C. Làm sạch môi trường nước. D. Làm đrồ trang sức. Câu 16. Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là? A. Ong mật B. Bọ ngựa C. Ruồi D. Muỗi Câu 17. Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người? A. Rận nước và chân kiếm kí sinh B. Cua nhện và sun C. Sun và rận nước D. Sun và chân kiếm kí sinh Câu 18. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. B. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ. C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi. D. Giúp trứng nhanh nở. Câu 19. Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái khác nhau ở điểm nào? A. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái. B. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái. C. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực. D. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực. Câu 20. Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì? A. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. B. Bắt mồi và bò. C. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng. D. Giữ và xử lý mồi. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước chăng lưới của nhện? Câu 2 (2 điểm): Vì sao tôm phải lột xác nhiều lần trong vòng đời? Câu 3 (1 điểm): Trong tự nhiên, vì sao khi gặp nguy hiểm mực thường phun ra chất lỏng có màu đen? Hỏa mù mực khi phun ra sẽ tạo ra một vùng màu đen, vậy khi đó mực có nhìn thấy đường để di chuyển không?
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 7 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 4/12/2019 MÃ ĐỀ: S7-HKI-3 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Bộ phận nào dưới đây giúp nhện bắt và giữ con mồi? A. Đôi kìm. B. Bốn đôi chân bò. C. Các núm tuyến tơ. D. Đôi chân xúc giác. Câu 2. Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì? A. Lái và giúp tôm bơi giật lùi. B. Bắt mồi và bò. C. Giữ và xử lí mồi. D. Định hướng và phát hiện mồi. Câu 3. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Bọ chét. B. Bọ ngựa. C. Bọ rầy. D. Rận. Câu 4. Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Sâu bọ? A. Nhện. B. Cua nhện. C. Bọ cạp. D. Bọ ngựa. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. B. Cơ thể phân đốt. C. Vỏ cơ thể bằng kitin. D. Có hệ thống ống khí. Câu 6. Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Dùng làm đồ trang trí. B. Làm sạch môi trường nước. C. Có giá trị về xuất khẩu. D. Làm thực phẩm. Câu 7. Trong giới Động vật, lớp nào có số loài phong phú nhất? A. Lớp Hình nhện B. Lớp Giáp xác C. Lớp Sâu bọ D. Lớp Bò sát Câu 8. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. B. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. C. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. D. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. Câu 9. Ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là: A. hô hấp. B. tiêu hoá. C. tự vệ. D. săn mồi. Câu 10. Vỏ tôm được cấu tạo bằng: A. xenlulôzơ. B. collagen. C. kitin. D. keratin Câu 11. Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người? A. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người. B. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng. C. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt. D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. Câu 12. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là: A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị rơi khỏi cá B. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. C. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất. D. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá.
- Câu 13. Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc? A. Trai tượng. B. Trai cánh nước ngọt và trai sông. C. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển. D. Trai ngọc và trai sông. Câu 14. Mai của mực thực chất là: A. tấm miệng phát triển thành. B. khoang áo phát triển thành. C. vỏ đá vôi tiêu giảm. D. tấm mang tiêu giảm. Câu 15. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Có giá trị về mặt địa chất. B. Làm thực phẩm cho con người. C. Làm đồ trang sức. D. Làm sạch môi trường nước. Câu 16. Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là? A. Bọ ngựa B. Ong mật C. Ruồi D. Muỗi Câu 17. Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người? A. Rận nước và chân kiếm kí sinh B. Sun và rận nước C. Sun và chân kiếm kí sinh D. Cua nhện và sun Câu 18. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi. B. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ. C. Giúp trứng nhanh nở. D. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. Câu 19. Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái khác nhau ở điểm nào? A. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái. B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực. C. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực. D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái. Câu 20. Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì? A. Giữ và xử lý mồi. B. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. C. Bắt mồi và bò. D. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước chăng lưới của nhện? Câu 2 (2 điểm): Vì sao tôm phải lột xác nhiều lần trong vòng đời? Câu 3 (1 điểm): Trong tự nhiên, vì sao khi gặp nguy hiểm mực thường phun ra chất lỏng có màu đen? Hỏa mù mực khi phun ra sẽ tạo ra một vùng màu đen, vậy khi đó mực có nhìn thấy đường để di chuyển không?
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 7 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 4/12/2019 MÃ ĐỀ: S7-HKI-4 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Bộ phận nào dưới đây giúp nhện bắt và giữ con mồi? A. Đôi kìm. B. Bốn đôi chân bò. C. Đôi chân xúc giác. D. Các núm tuyến tơ. Câu 2. Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Có giá trị về xuất khẩu. B. Dùng làm đồ trang trí. C. Làm sạch môi trường nước. D. Làm thực phẩm. Câu 3. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. C. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. Câu 4. Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là? A. Muỗi B. Ong mật C. Bọ ngựa D. Ruồi Câu 5. Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người? A. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng. B. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt. C. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. D. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người. Câu 6. Ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là: A. tiêu hoá. B. săn mồi. C. hô hấp. D. tự vệ. Câu 7. Vỏ tôm được cấu tạo bằng: A. collagen. B. keratin. C. xenlulôzơ. D. kitin. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? A. Vỏ cơ thể bằng kitin. B. Cơ thể phân đốt. C. Có hệ thống ống khí. D. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Câu 9. Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc? A. Trai tượng. B. Trai ngọc và trai sông. C. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển. D. Trai cánh nước ngọt và trai sông. Câu 10. Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì? A. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng. B. Giữ và xử lý mồi. C. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. D. Bắt mồi và bò. Câu 11. Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Sâu bọ? A. Nhện. B. Bọ cạp. C. Bọ ngựa. D. Cua nhện. Câu 12. Mai của mực thực chất là: A. vỏ đá vôi tiêu giảm. B. tấm miệng phát triển thành. C. khoang áo phát triển thành. D. tấm mang tiêu giảm.
- Câu 13. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là: A. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá. B. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất. C. giúp bảo vệ ấu trùng không bị rơi khỏi cá D. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. Câu 14. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Bọ ngựa. B. Bọ rầy. C. Bọ chét. D. Rận. Câu 15. Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái khác nhau ở điểm nào? A. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái. B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực. C. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái. D. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực. Câu 16. Trong giới Động vật, lớp nào có số loài phong phú nhất? A. Lớp Hình nhện B. Lớp Sâu bọ C. Lớp Giáp xác D. Lớp Bò sát Câu 17. Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì? A. Lái và giúp tôm bơi giật lùi. B. Giữ và xử lí mồi. C. Định hướng và phát hiện mồi. D. Bắt mồi và bò. Câu 18. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Làm sạch môi trường nước. C. Làm đồ trang sức. D. Có giá trị về mặt địa chất. Câu 19. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp trứng nhanh nở. B. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi. C. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. D. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ. Câu 20. Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người? A. Rận nước và chân kiếm kí sinh B. Cua nhện và sun C. Sun và rận nước D. Sun và chân kiếm kí sinh II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước chăng lưới của nhện? Câu 2 (2 điểm): Vì sao tôm phải lột xác nhiều lần trong vòng đời? Câu 3 (1 điểm): Trong tự nhiên, vì sao khi gặp nguy hiểm mực thường phun ra chất lỏng có màu đen? Hỏa mù mực khi phun ra sẽ tạo ra một vùng màu đen, vậy khi đó mực có nhìn thấy đường để di chuyển không?
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2019 – 2020 MÔN: SINH HỌC 7 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. Mã đề: S7-HKI-1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A B A C A A D C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D B A D C B D B C Mã đề: S7-HKI-2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B C D C C D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B B A B A D A D D Mã đề: S7-HKI-3 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B D D A C B C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C C A B C D B A Mã đề: S7-HKI-4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A B C D D C C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A D A B B A D C D
- II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Các bước chăng lưới của nhện: - Chăng dây tơ khung. 0,5 điểm Câu 1 - Chăng dây tơ phóng xạ. 0,5 điểm (2 điểm) - Chăng các sợi tơ vòng . 0,5 điểm 0,5 điểm - Chờ mồi. Câu 2 - Vỏ tôm có bản chất là kitin ngấm canxi nên độ đàn hồi rất 1 điểm (2 điểm) kém. - Vì thế khi tôm lớn đến một kích thước nhất định rồi xảy ra quá trình lột xác → Tôm lột xác nhiều lần trong vòng đòi 1 điểm đặc biệt là giai đoạn ấu trùng để trường thành. Câu 3 - Mực thường phun chất lỏng màu đen khi gặp nguy hiểm 0,5 điểm (1 điểm) nhằm mục đich tự vệ nhằm đánh lạc hướng kẻ thù. - Mắt mực có số lượng tế bào thị giác lớn nên trong môi trường tối đen khi phun “hỏa mù” vẫn có thể nhìn thấy được 0,5 điểm đường để di chuyển hoặc trốn chạy an toàn. BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Khổng Thu Trang Nguyễn Thị Ngọc
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN SINH HỌC 7 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút. ĐỀ DỰ PHÒNG Ngày thi: 4/12/2019 I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới? A. Đôi chân xúc giác. B. Bốn đôi chân bò. C. Các núm tuyến tơ. D. Đôi kìm. Câu 2. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? A.Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang. B.Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục. C.Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm. D.Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ. Câu 3. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh? A. Bọ ngựa. B. Bọ rầy. C. Rận. D. Bọ chét. Câu 4. Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện? A. Cua nhện. B. Ve bò. C. Bọ ngựa. D. Ve sầu. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm? A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. B. Có hệ thống ống khí. C. Vỏ cơ thể bằng kitin. D. Cơ thể phân đốt. Câu 6. Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Có giá trị về xuất khẩu. B. Làm sạch môi trường nước. C. Làm thực phẩm. D. Dùng làm đồ trang trí. Câu 7. Trong giới Động vật, lớp nào có số loài phong phú nhất? A. Lớp Giáp xác. B. Lớp Sâu bọ. C. Lớp Hình nhện. D. Lớp Bò sát. Câu 8. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng. B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ. C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng. D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột. Câu 9. Ở mực ống, vai trò chủ yếu của tuyến mực là: A. tiêu hoá. B. săn mồi. C. hô hấp. D. tự vệ. Câu 10. Vỏ tôm được cấu tạo bằng: A. kitin. B. keratin. C. collagen. D. xenlulôzơ. Câu 11. Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người? A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt. B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người. C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng. D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. Câu 12. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là: A. giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá. B. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất. C. giúp bảo vệ ấu trùng không bị rơi khỏi cá. D. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá.
- Câu 13. Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “Hóa thạch sống”? A. Ốc vặn. B. Ốc xà cừ. C. Ốc anh vũ. D. Ốc sên. Câu 14: Mai của mực thực chất là: A. khoang áo phát triển thành. B. tấm miệng phát triển thành. C. tấm mang tiêu giảm. D. vỏ đá vôi tiêu giảm. Câu 15. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? A. Làm sạch môi trường nước. B. Làm đồ trang sức. C. Có giá trị về mặt địa chất. D. Làm thực phẩm cho con người. Câu 16. Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là? A. Ruồi. B. Ong mật. C. Bọ ngựa. D. Muỗi. Câu 17. Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người? A. Rận nước và chân kiếm kí sinh. B. Cua nhện và sun. C. Sun và rận nước. D. Sun và chân kiếm kí sinh. Câu 18. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ. B. Giúp trứng nhanh nở. C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi. D. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. Câu 19. Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái khác nhau ở điểm nào? A. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực. B. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực. C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái. D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái. Câu 20. Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì? A. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng. B. Bắt mồi và bò. C. Giữ và xử lý mồi. D. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước bắt mồi của nhện? Câu 2 (2 điểm): Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới trưởng thành? Câu 3 (1 điểm): Vì sao có trường hợp ăn trai, sò bị ngộ độc?
- PHÒNG GD – ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2019 – 2020 MÔN: SINH HỌC 7 ĐỀ DỰ PHÒNG I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A B B D B C D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A C D C B D D A C II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Các bước bắt mồi của nhện: - Nhện ngoạm chặt con mồi, chích nọc độc. 0,5 điểm Câu 1 - Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. 0,5 điểm (2 điểm) - Treo rồi trói chặt con mồi vào lưới. 0,5 điểm 0,5 điểm - Hút dịch lỏng từ con mồi. Câu 2 - Châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới trở thành hình 1 điểm (2 điểm) dạng trưởng thành được vì lớp vỏ của chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. - Trong khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu 1 điểm chấu non lớn lên một cách nhanh chóng. Câu 3 Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy thức ăn nên ở 1 điểm (1 điểm) những nơi nước ô nhiễm, người ăn trai, sò hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn động ở cơ thể trai, sò. BGH duyệt Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Khổng Thu Trang Nguyễn Thị Ngọc