Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 308 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 308 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_ma_de_308_so_gddt_v.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 308 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRUNG TÂM GDNN&GDTX MÔN LỊCH SỬ 12 HUYỆN BÌNH XUYÊN Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 308 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Lớp 12A Câu 1: Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. B. Trung ương cục miền Nam được thành lập. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt”, chính quyền Mĩ - Diệm tập trung nhiều nhất vào việc A. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn. B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc. Câu 3: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước A. đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ. C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”. Câu 4: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật'' A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”. Câu 5: Hãy xác định nội dung cơ bản,có ý nghĩa nhất của Hiệp định Pa-ri? A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước. D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 6: Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất? A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến. C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn. D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại. Câu 7: Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì A. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn. B. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ. C. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành. D. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam. Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. Câu 9: Phương châm đánh địch của ta trong trận Điện Biên Phủ là A. đánh công kiên, diệt đồn. B. đánh nhanh, thắng nhanh. Trang 1/3 - Mã đề thi 308
  2. C. đánh lâu dài. D. đánh chắc, tiến chắc. Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam. D. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam. Câu 11: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ A. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam. B. địa bản giải phóng được mở rộng. C. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản. D. xương sống của “Chiến tranh Đặc biệt” bị phá sản về cơ bản. Câu 12: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn. B. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam. C. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ. D. đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu. Câu 13: Thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất ? A. chiến tranh bằng không quân và hải quân. B. ném bom bắn phá các thị xã, vùng biển. C. phong tỏa các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. D. dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”. Câu 14: Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “Tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn miền Nam vì A. tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút. B. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968). C. tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng. D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. Câu 15: Mĩ tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì A. bị thiệt hại trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ”. B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối 1968. D. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án. Câu 16: Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975). C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 17: Chiến thắng quân sự của ta đã làm phá sản mục tiêu “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ là A. Ba Gia. B. mùa khô 1966 – 1967. C. Đồng Xoài. D. Ấp Bắc. Câu 18: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam A. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam. B. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. Câu 19: Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Tây Nguyên. Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh. B. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Trang 2/3 - Mã đề thi 308
  3. Câu 21: Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành hội viên thứ mấy của Liên Hiệp Quốc? A. 110. B. 150. C. 149. D. 160. Câu 22: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta. D. rút khỏi chiến tranh Việt nam, rút hết quân về nước. Câu 23: Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long đã mở ra khả năng A. trưởng thành của quân Sài Gòn. B. thắng lớn của quân ta. C. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam. D. khả năng chiến đấu của quân Mĩ. Câu 24: Trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào? A. Ra toàn Đông Dương. B. Ra toàn miền Nam. C. Ra cả miền Bắc. D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương. Câu 25: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 26: Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt” do: A. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. B. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ. D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 27: Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình hình nhà nước của nước ta như thế nào? A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. Nhà nước trong cả nước được thống nhất. C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ chính quyền hai miền. D. Miền Bắc là nhà nước xã hội chủ nghĩa, miền Nam là nhà nước tư bản chủ nghĩa. Câu 28: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào? A. Mùa mưa năm 1974 và 1975. B. Trong hai năm 1975 và 1976. C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977. D. Cuối năm 1975 đầu năm 1976. Câu 29: Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương? A. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950. B. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947. Câu 30: Ý nào dưới đây không đúng khi nói đến âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” ở Miền Nam. C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam. D. Uy hiếp timh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 308