Đề kiểm tra học kỳ II môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trại Cau (Có đáp án)

docx 7 trang thungat 2430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trại Cau (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_tin_hoc_lop_10_nam_hoc_2015_2016_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trại Cau (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT THÁI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- NGUYÊN 2016 TRƯỜNG THPT TRẠI Môn: TIN – Lớp 10 ( Chương trình chuẩn) CAU Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: 02 Câu 1. (2,5 điểm) • Hệ soạn thảo văn bản là gì? • Các cách khởi động phần mền soạn thảo Microsoft Word? • Phân biệt hai chế độ gõ (chế độ chèn và chế độ đè). Câu 2. (4 điểm) Hãy nêu các thao tác cần thực hiện? • Định dạng kí tự. • In văn bản. • Thay thế từ (cụm từ) trong văn bản. • Gộp nhiều ô thành một ô. Câu 3. (3,5 điểm) • Nêu sự khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. • Có những cách nào để kết nối Internet? • Trình bày các khái niệm: website, trình duyệt web, thư điện tử?
  2. SỞ GD&ĐT THÁI ĐÁP ÁNĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM NGUYÊN HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT TRẠI Môn: TIN – Lớp 10 ( Chương trình chuẩn) CAU Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: 02 Câu ĐÁP ÁN TĐ a) Hệ soạn thảo văn bản: - Hệ soạn thảo văn bản là một phần mền ứng dụng cho phép thực 0,5đ hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản. b) Các cách khởi động phần mền soạn thảo Microsoft Word. C1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng của word trên màn hình nền. C2: Từ nút Start của Windows chọn: 1đ 1 Start→ All Programs/Programs→Microsoft Office→ Microsoft Office Word. c) Hai chế độ gõ: chế dộ chèn và chế độ đè. - Chế độ chèn (Insert): Nội dung văn bản gõ từ bàn phím sẽ được chèn vào trước nội dung đã có từ vị trí con trỏ văn bản. 1đ - Chế đồ đè (Overtype): Mỗi kí tự gõ vào từ bàn phím sẽ ghi đè, thay thế kí tự đã có ngay bên phải con trỏ văn bản. a) Định dạng kí tự: C1: Sử dụng lệnh: Format→Font để mở hộp thoại Font. 1đ C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng b) In văn bản: C1: Dùng lệnh: File→Print 1đ C2: Nhấn tổ hợp phím: Ctrt + P. C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn. 2 c) Thay thế từ (cụm từ) trong văn bản: 1) Chọn Edit→Replace (hoặc nhấn Ctrl + H), xuất hiện hộp thoại Find and Replace. 2) Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế 1đ vào ô Replace with. 3) Nháy nút Find next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có). 4) Nháy nút Replace nếu muốn thay thế từng cụm từ tìm thấy ( và nháy nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các
  3. cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế. 5) Nháy nút Close để đóng hộp thoại. d) Gộp nhiều ô thành một ô: 1) Chọn các ô cần gộp. 1đ 2) Dùng lệnh Table→Merge Cells hoặc nút lệnh Merge Cells trên thanh công cụ Table and Borders. a) Sự khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. LAN WAN Các máy tính và thiết bị Các máy tính và thiết bị Về vị trí địa gần nhau như trong cùng có thể ở các thành phố, li một văn phòng, tòa đất nước khác nhau nhà (khoảng cách xa). 1đ Vài chục máy tính và Hàng chục ngìn máy Số lượng thiết bị tính và thiết bị máy 3 Thực hiện công nghệ truyền thông như công Công nghệ nghệ tương tự, công truyền thông nghệ số, công nghệ chuyển mạch gói b) Những cách để kết nối Internet. • Sử dụng modem qua đường điện thoại. • Sử dụng đường truyền riêng 1đ • Sử dụng đường truyền ADSL • Kết nối công nghệ không dây (wi fi) • Kết nối Internet qua đường truyền hình cáp •
  4. c) Các khái niệm: Website, Web tĩnh, Web động: * Website. - website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống www được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. * Trình duyệt Web. - trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ 1,5đ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet. * Thư điện tử. - thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. SỞ GD&ĐT THÁI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- NGUYÊN 2016 TRƯỜNG THPT TRẠI Môn: TIN – Lớp 10 ( Chương trình chuẩn) CAU Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: 01 Câu 1 ( 3 điểm): • Hãy trình bày các cách tạo ra một tệp văn bản mới? • Phân biệt hai thao tác lưu: File Save và File Save As • Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu TELEX (hoặc VNI) để nhập câu sau: Các em đi học để làm gì? • Nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê có dạng sau. • Học để biết • Học để làm • Học để tự khẳng định mình • Học để cùng chung sống Câu 2 (3 điểm): • Viết cách tạo từ gõ tắt: hd thành Học để.
  5. • Nêu tên các lệnh và tên thao tác để tạo ra bảng sau? Câu 3(4đ): • Mạng máy tính là gì? Nêu một số lợi ích chính của mạng máy tính? • Internet là gì? Em biết gì về địa chỉ IP và tên miền? • Xác định kiểu bố trí các máy tính trong mạng với: • Kiểu đường thẳng gồm 6 máy tính • Kiểu hình sao gồm 5 máy tính • Kiểu vòng gồm 7 máy tính • Dưới góc độ địa lý người ta phân mạng máy tính thành mấy loại, đó là những loại nào? Mạng máy tính ở phòng máy trường ta thuộc loại mạng nào, có kiểu bố trí dạng gì? • SỞ GD&ĐT THÁI ĐÁP ÁNĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM NGUYÊN HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT TRẠI Môn: TIN – Lớp 10 ( Chương trình chuẩn) CAU Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: 01 Câu Đáp án Điểm 1a Có 3 cách mở tạo một tệp văn bản mới 0,25 Cách1: Chọn File New; 0,25 Cách 2: Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ chuẩn; 0,25 Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N. 0,25 1b Cacs em ddi hocj 0,25 ddeer lafm gif 0,25 (Hoặc: Cac1 em d9i hoc5 d9e3 lam2 gi2) 1c B1: Chọn phần văn bản cần định dạng. 0,5 0,25 0,25 B2: Dùng lệnh Format Bullets and Numbering 0,5 để mở hộp thoại Bullets and Numbering.
  6. B3: Chọn kiểu định dạng 2a Chọn Tool Auto Corect để mở hộp thoại Auto Correct (Hoặc 0,25 tại hộp thoại Auto Correct) • Gõ hd vào cột Replace và gõ Học để vào ô With; 0,25 • Nháy chuột vào nút để thêm vào danh sách tự động sửa. 0,25 2b • Tạo bảng gồm 3 hàng, 0,25 5 cột 0,25 bằng lệnh Table Insert Table 0,25 • Sử dụng thao tác gộp ô bằng lệnh Table 0,25 Merge Cells để: 0,25 • Gộp 3 ô cuối của hàng 1 thành một ô, 0,25 • Gộp 2 ô tại cột 3,4 của hàng 3 thành một ô 0,25 • Gộp hai ô đầu của cột 1 thành một ô 0,25 • Gộp hai ô đầu của cột 2 thành một ô 0,25 3a Mạng máy tính là tập hợp các máy tính 0,25 được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể 0,25 trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. Lợi ích: – Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác 0,25 trong một thời gian ngắn. – Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần 0,25 mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn 3b Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, 0,25 mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. 0,25 Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ 0,25 mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa. 0,25 - Người ta dùng địa chỉ IP hoặc tên miền để phân biệt các máy tính trong mạng. 0,25 - Địa chỉ IP dạng số, không thuận tiện cho người dùng, gồm bốn số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi số đó thuộc [0;255]. Ví dụ: 192.168.1.1 và 182.2.2.2, - Tên miền dạng kí tự, thuận tiện cho người dùng, một số máy chủ chuyển địa chỉ IP thành tên miền.Ví dụ: dantri.com.vn; laodong.com.vn, tienphong.com.vn, 3c Kiểu đường thẳng 0,25
  7. Kiểu hình sao Kiểu vòng 0,25 0,25 3c - 3 loại: Mạng cục bộ (LAN), 0,25 mạng diện rộng (WAN), 0,25 mạng toàn cầu 0,25 - Mạng hình sao, có sử dụng 1 Hub và 1 Switch 0,25