Đề kiểm tra học kỳ II Sinh học 8 - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án + Ma trận)

doc 3 trang giahan2 16/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II Sinh học 8 - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_sinh_hoc_8_nam_hoc_2022_2023_truong_th.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II Sinh học 8 - Năm học 2022-2023 - Trường TH và THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 8 TRƯỜNG TH VÀ THCS LÊ KHẮC CẨN HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022– 2023 Thời gian làm bài 45 phút I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Chủ đề Chủ đề 1 Nhận biết t/d của Trao đổi chất Vitamin, khoáng và năng lượng 2 2 0,8 0,8 0,8 Chủ đề 2 Nhận biết vai trò của - Hiểu vai trò của vệ sinh da, vệ sinh - Biết vai trò của thận, Bài tiết cơ quan bài tiết, hệ bài tiết và hoocmon insulin Da chức năng của da 3 1 1 4 1 1,2 0,4 1,0 1,6 1,0 2,6 Chủ đề 3 -Biết nguyên nhân - Hiểu các rễ tủy, dây TK tủy - Giải thích hiện Thần kinh và của bệnh, tật về mắt - Chỉ ra được điểm tiến hóa ở não tượng thực tế giác quan 2 2 1 1 4 2 0,8 0,8 1,0 1,0 1,6 2,0 3,6 Chủ đề 4 Biết các tuyến nội Nguyên nhân gây ra bệnh bướu cổ, -Phân biệt tuyến nội tiết Nội tiết, tiết, ngoại tiết viêm gan, tụy với tuyến ngoại tiết Sinh sản Phòng tránh thai, phát triển thai Số câu 3 2 1 5 1 Số điểm 1,2 0,8 1,0 2,0 1,0 3,0 TS câu 10 3 1 2 1 1 11 3 TS điểm 4,0 1,2 1,8 0,8 1,2 1,0 6,0 4,0 Tỉ lệ % 40% 12% 18% 8% 12% 10% 60% 40%
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 8 TRƯỜNG TH VÀ THCS LÊ KHẮC CẨN HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài 45 phút II. ĐỀ KIỂM TRA A.Phần trắc nghiệm. Chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Muốn có vitamin D tránh loãng xương, còi xương ta cần phải là gì: A. Uống vitamin D trực tiếp. B. Ăn nhiều rau xanh, tươi sống; quả chín C. Tắm nắng buổi sáng sớm, chiều tối. D. Có thể thay thế được bằng vitamin khác. Câu 2. Muối khoáng nào có vai trò quan trọng để tạo hồng cầu, chắc xương cho cơ thể: A. Ca và Fe B. Ca và P, N, Pb. C. Na và Fe, Mg. D. Na, Fe, Cu Câu 3: Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu trong hệ bài tiết nước tiểu: A. Ở nang cầu thận. B. Ở bể thận. C. Ở ống thận D. Ở bóng đái Câu 4: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của tầng nào trên da: A. tầng tế bào sống. B. lớp sắc tố. C. lớp sợi mô liên kết. D. tầng sừng Câu 5. Quá trình tạo thành nước tiểu trong hệ bài tiết gồm có giai đoạn nào: A. Quá trình lọc máu. B. Quá trình hấp thu lại. C. Quá trình bài tiết tiếp. D. Tất cả các quá trình trên đây. Câu 6: Trong nước tiểu chính thức có nhiều Glucozơ thì người đó sẽ bị bệnh gì? A. Viêm gan, suy thận B. Đái tháo nhạt. C. Tiểu đường D. Sỏi thận, Viêm tụy. Câu 7.Trung khu điều khiển hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, .., thân nhiệt ở: A. Trụ não và não trung gian. B. Tiểu não. C. Đại não D. Tủy sống Câu 8. Trung khu điều khiển hoạt động giữ thăng bằng ở đâu đảm nhiệm: A. Não trung gian. B. Tiểu não. C. Đại não D. Trụ não và tủy sống Câu 9. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của tai: A. Cửa bầu. B. Cơ quan cooc ti. C. Xương đe D. Xương quai xanh Câu 10. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của mắt: A. Tuyến lệ. B. Màng lưới. C. Màng nhĩ D. Màng giác Câu 11. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu các tuyến còn lại: A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp, tuyến tụy. C. Tuyến tùng. D. Tuyến gan, ruột. Câu 12. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bước cổ ? A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến trên thận. D. Tuyến tụy và trên thận. Câu 13. Hoocmon nào sau đây liên quan giới tính con người? A. Ơtrogen và Testosterone. B. Glucagon. C. Insulin. D. Oxytocin. Câu 14. Biện pháp tránh thai cần đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây: A. Ngăn trứng chín và rụng. B. Không để tinh trùng gặp trứng. C. Chống sự làm tổ của hợp tử. D. Cần một trong các biện pháp trên. Câu 15. Để thai nhi phát triển tốt, sinh ra khỏe mạnh cần phải đảm bảo những yếu tố nào: A. Sự phát triển hoàn thiện cơ thể mẹ. B. Sự phát triển hoàn thiện của tinh trùng người cha C. Sức khỏe của người mang thai. D. Tất cả các yếu tố A, B, C trên đây. II. PHẦN TỰ LUẬN: 4đ Câu 16: Chỉ ra những đặc điểm của não người chứng tỏ sự tiến hóa so với các động vật? Câu 17: Để có phản xạ học tập tốt, người học sinh cần rèn luyện những gì? Câu 18: Cần làm gì để phát huy tốt vai trò của thận để có một cơ thể khỏe mạnh? Câu 19. Tuyến nội tiết khác với tuyến ngoại tiết ở điều gì? Cho mỗi loại tuyến 3 ví dụ?
  3. III. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 8 HỌC KỲ II I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA C A A D D C D B D C A B A D D II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Đáp án Điểm Câu 16: ( 1,0đ) Sự tiến hóa của đại não ở người so với thú: - Tỷ lệ về khối lượng não so cơ thể người lớn hơn các động vật thú khác. 0,25 - Vỏ não ở người nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt chứa các nơron. 0,25 - Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ: nói, viết, hiểu 0,25 tiếng nói, hiểu chữ viết rất quan trọng trong đời sống. 0,25 Câu 17: (1,0 đ) Để có phản xạ học tập tốt cần phải: 0,25 - Phối hợp các giác quan và hoạt động tổng hợp: Nghe, nhìn, viết, đọc, nói, 0,25 - Thực hiện ghi nhớ bằng nhiều cách tùy theo mỗi người 0,25 - Xây dựng ý thức tự học tập, tự đào tạo bản thân tích cực - Thực hành ôn, luyện, rèn tập các kỹ năng: nghe, viết, đọc, nói thường xuyên. 0,25 Câu 18: (1,0 đ). Bảo vệ thận cho cơ thể khỏe mạnh: 0,25 - Ăn, uống đảm bảo đầy đủ các chất, không quá cay, chua, mặn, ngọt, . 0,25 - Hạn chế tối đa bia, rượu, cafe, các chất kích thích, độc hại, uống đủ nước, . 0,25 - Hàng ngày, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lý, thư giãn lành mạnh - Vận động thể dục thường xuyên, thư giãn, xoa bóp, massage vùng lưng. 0,25 Câu 19: (1,0 đ). Tuyến nội tiết khác tuyến ngoại tiết, cho 3 ví dụ mỗi truyến. Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết - Kích thước lớn hơn. - Kích thước nhỏ hơn. 0,25 - Có ống dẫn chất tiết không đưa - Không có ống dẫn, chất tiết vào theo đường máu . đưa thẳng vào máu. 0,25 - Lượng chất tiết ra nhiều, không - Lượng chất tiết ra ít, hoạt có hoạt tính mạnh. tính mạnh. 0,25 Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến 0,25 Ví dụ tuyến ruột, gan, dạ dày, .... An Thọ, ngày 31 tháng 03 năm 2022 Người ra đề Nguyễn Văn Tha