Đề kiểm tra một tiết môn Vật lý Lớp 8 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn Vật lý Lớp 8 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mot_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ky_i_co_ma_tran_va.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra một tiết môn Vật lý Lớp 8 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I VẬT LÍ 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về Chuyển động cơ học và lực. 2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. 3. Thái độ: Đánh giá thái độ trung thực , cẩn thận ,sáng tạo trong quá trình làm kiểm tra của hs. II. HÌNH THỨC 1. Tự luận: 100% (ứng với 20 câu trắc nghiệm) 2. Bảng trọng số (h = 0.7) TS Số tiết quy đổi Số câu Điểm số Tổng số Nội dung tiết lý tiết thuyết BH VD BH VD BH VD 1. Chuyển động 3 3 2,1 0,9 6 3 3 1,5 2. Lực 4 3 2,1 1,9 6 5 3 2,5 Tổng 7 6 4,1 2,8 12 8 6,0 4,0 III. MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Hiểu được khái Sử dụng công Vận dụng công niệm vận tốc thức vận tốc thức vận tốc áp 1. Chuyển động dụng vào hai chuyển động đồng thời Câu (điểm) Câu 3 (1 điểm) Câu 3(2 điểm) Câu 3(1,5 điểm) Tỉ lệ 30% (3 điểm) 15% (1,5 điểm) 1. Kể được các Cách biểu diễn Nêu được ví dụ Vẽ hình-Biểu loại lực ma sát. lực về lực ma sát diễn được lực 2. Lực nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn. Câu 2(1 điểm) Câu 1 (2 điểm) Câu 2(1,5 điểm) Câu 1(1 điểm) Câu (điểm) Tỉ lệ 30% (3 điểm) 25% (2,5 điểm) Tổng 60% (6 điểm) 40% (4 điểm) IV. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ I Câu 1 (3,0đ): a. Nêu cách biểu diễn lực? b. Biểu diễn lực sau đây: Lực kéo 20000 N tác dụng lên viên gạch theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích tùy chọn? Câu 2 (2,5đ): Kể tên các loại lực ma sát? Mỗi loại cho một ví dụ? Câu 3 (4,5đ): Lúc 6 giờ, một ôtô chuyển động với vận tốc 60km/h và một xe máy chuyển động với vận tốc 40 km/h chuyển động cùng chiều và hai xe sẽ gặp nhau. Khoảng cách của hai xe lúc bắt đầu chuyển động là 100km. a. Khi nói vận tốc ôtô là 60km/h cho ta biết điều gì? b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau? ĐỀ II Câu 1 (3,0đ): a. Thế nào là hai lực cân bằng?
- b. Biểu diễn các lực tác dụng lên một viên gạch có khối lượng 1 kg đang nằm yên trên mặt bàn? Câu 2 (2,5đ): Kể tên các loại lực ma sát? Mỗi loại cho một ví dụ? Câu 3 (4,5đ): Lúc 8 giờ, một xe máy chuyển động với vận tốc 30km/h và một ôtô chuyển động 70 km/h hướng vào nhau. Khoảng cách của hai xe lúc bắt đầu chuyển động là 200km. a. Khi nói vận tốc xe máy là 30km/h cho ta biết điều gì? b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau? V. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ I Câu 1.(3,0đ) a) Nêu đúng cách biểu diễn lực. (2 điểm). b)Biểu diễn đúng lực (1 điểm) Câu 2.(2,5đ) Kể tên đúng các loại lực ma sát (1 điểm), mỗi loại cho một ví dụ (1,5 điềm) Câu 3.(4,5đ) a)Phát biểu đúng ý nghĩa (1 điểm). b)Sxm = 40t (km) (0,5 điểm); Sôtô = 60t (km) (0,5 điểm); Sôtô - Sxm = 100(km) (0,5 điểm); t = 5(h) (0.5 điểm); Tìm được vị trí và thời điểm (1,5 điểm). ĐỀ II Câu 1.(3,0đ) a) Nêu đúng hai lực cân bằng. (2điểm). b)Biểu diễn đúng lực (1điểm) Câu 2.(2,5đ) Kể tên đúng các loại lực ma sát (1 điểm), mỗi loại cho một ví dụ (1,5 điềm) Câu 3(4,5đ). a)Phát biểu đúng ý nghĩa (1 điểm). b)Sxm = 30t (km) (0,5 điểm); Sôtô = 70t (km) (0,5 điểm); Sxm + Sôtô = 200(km) (0,5 điểm); t = 2(h) (0.5 điểm); Tìm được vị trí và thời điểm (1,5 điểm). Chuyên môn Tổ chuyên môn Giáo viên Trần Văn Cường