Đề kiểm tra một tiết môn Vật lý Lớp 8 - Học kỳ II (Có ma trận và đáp án)

doc 2 trang thungat 8220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn Vật lý Lớp 8 - Học kỳ II (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ky_ii_co_ma_tran_v.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra một tiết môn Vật lý Lớp 8 - Học kỳ II (Có ma trận và đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II VẬT LÍ 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về Chuyển động cơ học và lực. 2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. 3. Thái độ: Đánh giá thái độ trung thực , cẩn thận ,sáng tạo trong quá trình làm kiểm tra của hs. II. HÌNH THỨC 1. Tự luận: 100% (ứng với 20 câu trắc nghiệm) 2. Bảng trọng số (h = 0.7) TS Số tiết quy đổi Số câu Điểm số Tổng số Nội dung tiết lý tiết thuyết BH VD BH VD BH VD Cơ năng – công – 6 4 2,8 3,2 9 11 4.5 5.5 công suất Tổng 6 4 2,8 3,2 9 11 4.5 5.5 III. MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Biết được khái Cơ năng phụ Vận dụng công Vận dụng tính niệm động thuộc yếu tố thức tính công, công suất năng, thế năng, nào công suất để Cơ năng- công – sự phụ thuộc giải bài tập liên công suất của động năng mặt phẳng quan. vào vận tốc và nghiêng, ròng khối lượng. rọc, đòn bẩy. Điểm 3 1.5 2.5 3 IV. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ I Đề 1: Câu 1: (1,5 điểm) Khi nào vật có động năng ? Động năng phụ thuộc vào đại lượng nào? Câu 2: (2 điểm) Kể tên các máy cơ đơn giản đã học? Nêu định luật về công? Câu 3: (1,5 điểm) Cơ năng phụ thuộc yếu tố nào? Nêu hai ví dụ? Câu 4 : (5 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 8000m trong 3000s. a) Tính công của con ngựa. b) Tính công suất của con ngựa. Đề 2: Câu 1: (1,5 điểm)Khi nào vật có thế năng ? Thế năng phụ thuộc vào đại lượng nào? Câu 2: (2 điểm)Kể tên các máy cơ đơn giản đã học? Nêu định luật về công? Câu 3: (1,5 điểm)Cơ năng phụ thuộc yếu tố nào? Nêu hai ví dụ? Câu 4 : (5 điểm)Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1000N đi được 7000m trong 3000s. a) Tính công của con ngựa. b) Tính công suất của con ngựa. V. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 1: Câu 1: (1,5 điểm) - Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. (0,5đ)
  2. - Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. (1đ) Câu 2: (2 điểm)Vì giữa các phần tử cao su có khoảng cách nên các phần tử không khi theo đó đi ra ngoài. (2đ) Câu 3: (1,5 điểm) - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. (0,5đ) - Nhiệt lượng được kí hiệu là chữ Q, đơn vị nhiệt lượng là Jun (J). (1đ) Câu 3: (5 điểm)a) Công mà con ngựa sinh ra là: A = F.s = 1200.8000 =9600000 (J). (2,5đ) A 9600000 b) Công suất của con ngựa là: P = 3200 (W). t 3000 (2,5đ) Đề 2: Câu 1: (1,5 điểm) - Cơ năng của vật do vật ở độ cao h so với vật làm mốc gọi là thế năng. (0,5đ) - Thế năng phụ thuộc vào độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và càng cao thì thế năng càng lớn. (1đ) Câu 2: (2 điểm) Vì giữa các phần tử cao su có khoảng cách nên các phần tử không khi theo đó đi ra ngoài. (2đ) Câu 3: (1,5 điểm) - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. (0,5đ) - Nhiệt lượng được kí hiệu là chữ Q, đơn vị nhiệt lượng là Jun (J). (1đ) Câu 3: (5 điểm) a) Công mà con ngựa sinh ra là: A = F.s = 1000.7000 =7000000 (J). (2,5đ) A 7000000 b) Công suất của con ngựa là: P = 2333 (W). t 3000 (2,5đ) Chuyên môn Tổ chuyên môn Giáo viên Trần Văn Cường