Đề kiểm tra thử môn Hóa học Lớp 11 - Chủ đề Ancol - Nguyễn Quốc Oai

doc 3 trang thungat 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thử môn Hóa học Lớp 11 - Chủ đề Ancol - Nguyễn Quốc Oai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_thu_mon_hoa_hoc_lop_11_chu_de_ancol_nguyen_quoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra thử môn Hóa học Lớp 11 - Chủ đề Ancol - Nguyễn Quốc Oai

  1. Bài tập hóa 11 - chủ đề ancol người soạn: Nguyễn Quốc Oai ĐỀ KIỂM TRA THỬ HÓA 11 CHỦ ĐỀ ANCOL (07/ 04/ 2019) Câu 1.1. Số đồng phân bậc 2 của ancol có công thức phân tử C4H10O là A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 1.2. Số đồng phân ancol bậc 2 của ancol có công thức C6H13OH là A. 6B. 3C. 4D. 8 Câu 2.1. Hợp chất 3- metylpentan-2-ol có công thức phân tử là A.C3H8OB. C 4H10OC. C 5H12OD. C 6H14O Câu 2.2. Hợp chất 4-etyl-2,2-đimetylheptan-1-ol có công thức phân tử là A. C8H17OH.B. C 9H19OH. C. C10H21OH.D. C 11H23OH. Câu 3.1. Ancol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO thu được andehit? A. CH3-CH2-OHB. (CH 3)3C-OH C. CH3-C(CH3)2-CH(OH)-CH3 D. CH3-CH(OH)-CH2-CH3 Câu 3.2. Ancol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO thu được xeton? A. CH3-CH2-CH2-OHB. (CH 3)3C-OH C. CH3-C(CH3)2-CH2-OHD. CH 3-CH(OH)-CH2-CH3 to Câu 3.3. Cho phản ứng sau: CH3-CH2OH + CuO X + Cu + H 2O. X là: A. CH3CHOB. CH 3CH2CHO C. CH3COOHD. CH 3-CO-CH3 Câu 4.1. Ancol X có công thức cấu tạo là: CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH2-CH3 A. 3-metylpentan-5-ol.B. 3-metyl hexan-2-ol C. 3-metyl pentan-1-ol.D. 3-metylpentan-2-ol Câu 4.2. Ancol X có công thức cấu tạo là: CH2(OH)-CH(C2H5)-CH(CH3)-CH2-CH3 A. 2-etyl-3-metylpentan-1-ol.B. 2,3-đimetylheptan-1-ol. C. 2,3-đimetylpentan-1-ol.D. 2-etylhexan-1-ol Câu 5. Ancol etylic tan nhiều trong nước là do A. ancol metyic là chất lỏng.B. nhóm OH của ancol bị phân cực C. giữa ancol và nước tạo được liên kết hiđroD. nước là dung môi phân cực Câu 6.1. Cho phản ứng: CH -CH -CH(OH)-CH H2SO4 dac X (sản phẩm chính) + H O. X là 3 2 3 1700C 2 A. CH2=CH-CH2-CH3 B. CH3-CH2-CH2-CH3. C. CH2=CH-CH=CH2 D. CH3-CH=CH-CH3 Câu 6.2. Cho phản ứng: CH -CH -CH -OH H2SO4 dac Y + H O. Y là 3 2 2 1400C 2 A. CH3-CH=CH2.B. CH 3CH2CH2OCH2CH2CH3. C. CH3-O-CH2-CH3.D. CH 3-O-CH=CH2. Câu 6.3. Ancol không tham gia phản ứng tách nước tạo anken là A. C2H5OHB. CH 3-CH2-CH2OHC. CH 3-C(CH3)2-CH2OH.D. C 3H7OH - Câu 7.1. X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử dạng C3H8O2. X có khả năng hòa tan Cu(OH)2/OH . Số công thức cấu tạo thỏa điều kiện của X là A. 2B. 3.C. 4.D. 1. Câu 7.2. Cho các ancol sau: CH3OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH2(OH)-CH2-CH2-OH; CH2(OH)-CH(OH)- CH2OH; C6H5-CH2OH; CH2(OH)-CH(OH)-CH3; CH2=CH-CH2OH. Số ancol có khả năng hòa tan Cu(OH)2/NaOH là
  2. Bài tập hóa 11 - chủ đề ancol người soạn: Nguyễn Quốc Oai A. 2B. 3.C. 4.D. 1. + 0 Câu 8.1. Cho sơ đồ: Tinh bột+ H2O, H(t ) glucozơ enzim ancol X. Từ sơ đồ trên người ta điều chế ancol nào sau A. C2H5OHB. CH 3OHC. C 2H4(OH)2 D. C3H5(OH)3 Câu 8.2. Trong công nghiệp, ancol etylic được điều chế từ phản ứng nào sau: A. CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl. + H+ (t0 ) B. CH2=CH2 + H2O  CH3-CH2-OH. + H+ ,t0 C. CH3-COO-CH2-CH3 + H2O  CH3COOH + CH3-CH2-OH. t0 D. CH3-COO-CH2-CH3 + NaOH  CH3COONa + CH3CH2OH. Câu 8.3. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg.B. 5,0 kg.C. 6,0 kg.D. 4,5 kg. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 21,12 gam CO2. Công thức phân tử của X là A. C3H8OB. C 2H6OC. CH 4OD. C 4H10O Câu 10. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16) A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2. Câu 11. Tách nước 7,2 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A thì thu được 0,12 mol một anken B (đktc). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5OHB. C 3H7OHC. C 3H5OHD. C 4H9OH Câu 12.1. Thực hiện tách nước một ancol X (đơn chức, no) ta thu được chất hữu cơ Y. Biết tỉ khối của X so với Y bằng 10/7. Công thức của ancol Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Câu 12.2. Thực hiện tách nước một ancol A (đơn chức, no) ta thu được chất hữu cơ B. Biết tỉ khối của A so với B bằng 23/37. Công thức của ancol A là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Câu 13. Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc) khi cho 9,2 gam etanol khan tác dụng hoàn toàn với natri kim loại là: A. 2,24 lít.B. 4,48 lítC. 1,12 lít.D. 3,36 lít. Câu 14. Cho 20,72 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 3,136 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của ancol là A. C2H6OB. C 3H8OC. C 4H8OD. C 4H10O Câu 14.1. Cho 11,7 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 15,6 gam K, thu được 27 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C3H5OH và C4H7OH.B. C 3H7OH và C4H9OH. C. CH3OH và C2H5OH.D. C 2H5OH và C3H7OH. Câu 14.2. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4 H9OH. D. CH3OH và C2H5OH Câu 15: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y bằng
  3. Bài tập hóa 11 - chủ đề ancol người soạn: Nguyễn Quốc Oai A. 56.B. 70.C. 28.D. 42.