Đề luyện nâng cao môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 1

pdf 9 trang thungat 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện nâng cao môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_luyen_nang_cao_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_1.pdf

Nội dung text: Đề luyện nâng cao môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 1

  1. ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biếu dưới đây về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? (1) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. (2) Tiến hóa đồng quy làm xuất hiện những đặc điểm giống nhau ở các loài xa nhau trong hệ thống phân loại (3) Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. (4) Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra như sau: 1. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. 2. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động. 3. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. 4. Đột biến mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. 5. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. 6. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. Trong số những nhận xét trên có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: “Năm 1988, Katie Castillo chào đời với dây rốn quấn quanh cổ, vì thế khi cô bé phát ra tiếng khóc đầu tiên - một tiếng thét như của mèo kêu với âm vực cao - bà mẹ nghĩ rằng thanh quản của cô bé bị méo. Các y tá đỡ đẻ cho Castillo cũng nhận thấy đầu của đứa bé khá nhỏ và phản xạ của nó chậm chạp. 3 tiếng sau, các bác sĩ yêu cầu xét nghiệm gen của bé. Katie được chẩn đoán mắc bệnh "cri-du-chat", một dạng lệch lạc về tinh thần và thể chất” (Theo Vn.Express ngày 14/10/2008) Dạng hội chứng này có nguồn gốc do: A. đột biến gen. B. đột biến lệch bội C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể Câu 4: Ở người, gen quy định nhóm gồm có 3 alen IA, IB và IO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A đồng trội với alen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, alen IA và IB cùng trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 8% người nhóm máu B. Trong một gia đình, người chồng có nhóm máu A và người vợ có nhóm máu O, xác suất họ sinh được một người con trai có nhóm máu A là: A. 88,9% B. 44,44% C. 35% D. 11,1% Câu 5: Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây? (1) Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đất. (2) Sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt trái đất.
  2. (3) Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh- địa - hóa. (4) Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 6: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh? A. 17,55%. B. 12,01%. C. 18,57%. D. 20,59%. Câu 7: Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây: 1. Hải quỳ và cua. 2. Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại. 3. Trùng roi sống trong ruột mối. 4. Cá ép sống bám thân mình vào các loài cá lớn. 5. Lươn biển và cá nhỏ. 6. Phong lan và cây thân gỗ. Có bao nhiêu mối quan hệ là quan hệ cộng sinh? A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli? (1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. (2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. (3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza. (4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen. (5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì: A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. B. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi. C. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. D. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn. Câu 10: Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. 2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. 3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. 4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4 Câu 11: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
  3. A. 1/100. B. 23/100. C. 23/99. D. 3/32. Câu 12: Khảo sát 4 dòng ruồi giấm khác nhau về nguồn gốc địa lí, người ta ghi được trật tự các gen của NST thuộc 4 dòng được tạo ra do đột biến đảo đoạn như sau: Dòng 1: DEFGHIJKL Dòng 2: DEFJGHIKL Dòng 3: DEFIHGJKL Dòng 4: DEFJIHGKL Nếu 4 là dòng gốc, thì thứ tự phát sinh các dòng còn lại là: A. 4→ 1→ 3 → 2 B. 4→ 1→ 2 → 3 C. 4→ 3→ 2 → 1 D. 4→ 3→ 1 → 2. Câu 13: Ở một loài sinh vật sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau: (1) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. (2) Giảm phân để sinh hạt phấn. (3) Giảm phân để tạo noãn. (4) Nguyên phân ở tế bào lá. Phương án đúng là: A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 14: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là bao nhiêu? A. 55/64. B. 3/8. C. 25/64. D. 39/64. Câu 15: Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai: - Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng x trắng→ F1: 100% vàng. - Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp này là: A. gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn. B. gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu. C. gen qui định màu sắc di truyền phân li. D. gen qui định màu sắc di truyền đa gen. Câu 16. Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái: (1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần thể sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến quẫn xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực). (2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được. (3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. (4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh. Những phát biểu đúng là: A. 1, 3. B. 3, 4. C. 1, 4. D. 2, 3. Câu 17: Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là: A. A = T = 750; G = X = 900 B. A = T = 750; G = X = 750 C. A = T = 600; G = X = 750 D. A = T = 750; G = X = 600 Câu 18: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc AB AB D d D thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ X X × ♀ X Y tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái ab ab
  4. mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. (2) Tần số hoán vị gen là 20%. (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. (4) Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết. (4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó. Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn có bao nhiêu hệ quả? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: A. 4/27. B. 8/27. C. 2/27. D. 6/27. Câu 21: Cho các nhận định sau: 1. Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất. 2. Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng. 3. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật. 4. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. 5. Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác. 6. Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Những nhận định không đúng là: A. 1, 2, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5, 6. C. 1, 2, 3, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6. Câu 22: Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 512. B. 256. C. 192. D. 128. Câu 23: Cho các phát biểu sau: 1. Ở kỉ Silua, cây có mạch và động vật lên cạn. 2. Ở kỉ Đêvôn, phát sinh lưỡng cư, côn trùng. 3. Ở kỉ Triat xuất hiện thực vật có hoa. 4. Ở kỉ Cacbon có sự phân hóa bò sát. 5. Ở kỉ Pecmi, tuyệt diệt nhiều động vật biển. Trong số những phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  5. Câu 24: Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Đao. (2) Hội chứng Tớcnơ. (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. Phương án đúng là: A. (3), (4), (7). B. (2), (6), (7). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (6). Câu 25: Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh bướm và cánh chim. Những cặp cơ quan tương đồng là: A. (2), (3), (4). B. (l), (2), (4) C. (1), (2), (3). D. (l), (2). Câu 26: Cho các phát biểu sau về bệnh pheninketo niệu: 1. Đây là bệnh gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể người với cơ chế gây bệnh liên quan đến đột biến NST. 2. Bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin pheninalanin thành uraxin trong cơ thể. 3. Bệnh có thể được chữa trị nếu được phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa pheninalanin ở một lượng hợp lí. 4. Chúng ta có thể loại bỏ hoàn toàn pheninalanin ra khỏi khẩu phần ăn. 5. Bằng phương pháp di truyền học phân tử, chúng ta có thể phát hiện ra bệnh pheninketo niệu. Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào là đúng? A. 2, 4 B. 3, 5 C. 4, 5 D. 1, 3 Câu 27: Vào ngày 6/4 năm 2016, hàng loạt cá biển chết và dạt vào bờ tại vùng biển Vũng Áng (Kỳ Anh, Hà Tĩnh). Vụ việc cá chết làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến bà con ngư dân tại Vũng Áng, gây hoang mang lo sợ cho người dân khi mua bán hải sản tại đây. Những phát biểu sau đây đề cập đến những nguyên nhân có thể gây ra tình trạng trên cũng như cách xử lý. Các bạn hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Cá chết hàng loạt có thể do môi trường nước bị ô nhiễm, có yếu tố gây độc môi trường. 2. Môi trường biển bị ô nhiễm có thể do gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm tích tụ trong trầm tích biển vùng ven bờ. 3. Nguồn nước ô nhiễm từ các nhà máy trong khu công nghiệp Vũng Áng chảy ra có khả năng chính là nguyên nhân gây ra tình trạng cá chết này. 4. Nếu con người ăn phải những loài cá bị nhiễm độc tại vùng biển này thì họ có khả năng bị nhiễm độc nặng hơn cả những loài cá này. 5. Tập trung phân tích nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường biển, khuyến cáo người dân không nên đánh bắt và buôn bán những loại hải sản và cá sống tại vùng bị nhiễm độc. 6. Vớt xác cá và các loài sinh vật biển trôi dạt vào bờ để tránh gây ô nhiễm môi trường. Khuyến cáo mọi người không nên tắm và sinh hoạt trong vùng nước biển bị ô nhiễm. A. 2 `B. 4 `C. 5 `D. 6 Câu 28: Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như sau: P thuần chủng hạt trơn × hạt nhăn được F1, cho F1 tự thụ
  6. phấn thì thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp 2 để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không? 2 2 O E  Biết công thức tính giá trị  =   E Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết. 2 Giá trị  được mong đợi là: A. 3,36 B. 3,0 C. 1,12 D. 6,71 Câu 29: Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Cả A, B và C. Câu 30: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai: (1) aabbDd × AaBBdd. (2) AaBbDd × aabbDd. (3) AabbDd × aaBbdd. (4) aaBbDD × aabbDd. (5) AabbDD × aaBbDd. (6) AABbdd × AabbDd. (7) AabbDD × AabbDd. (8) AABbDd × Aabbdd. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 31: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của nhân tố tiến hóa sau đây: (1) Sự giao phối không ngẫu nhiên. (2) Đột biến làm cho gen A thành gen a. (3) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn. (4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp. (5) Di – nhập gen. (6) Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Có bao nhiêu trường hợp làm tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 32: Cho các hiện tượng sau: 1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu. 2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau. 3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người. 4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu. 5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ. 6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ. 7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm. 8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú. 9. Chim cú mèo ăn rắn. 10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung. 11. Những con gấu tranh giành ăn thịt một con thú. 12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng. 13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn. 14. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển. Quan hệ sinh thái nào có nhiều hiện tượng được kể ở trên nhất?
  7. A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài. B. Quan hệ đấu tranh cùng loài. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. Câu 33: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1 > a2 = a3) nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1= d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau: (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260. (2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên. (3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể. (4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể. Số nhận định đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Trong lưới thức ăn dưới đây, cá Mập có mấy con đường khai thác chuỗi thức ăn chỉ gồm 4 mắc xích? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 35: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? 53 (1) Xác suất để người số 10 mang alen lặn là . 115 11 (2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là . 252
  8. 115 (3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là . 252 (4) Người số (3) có kiểu gen dị hợp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Hai mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện qua hai hình ảnh bên dưới có điểm chung là: A. Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao. B. Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. C. Đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. D. Đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ. Câu 37: Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của một số locus, A - thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng; D - quả tròn trội hoàn toàn so với d- quả dài. Locus chi phối tính trạng chiều cao và màu hoa liên kết, còn locus chi phối hình dạng quả nằm trên 1 nhóm gen liên kết khác. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 locus. F1 giao phấn với nhau được F2. Trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỷ lệ 3%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 bên bố và mẹ như nhau. Cho các phát biểu sau: 1. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ là 13,5%. 2. Ở F2, cây có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 98%. 3. Ở F2, cây có kiểu hình mang một tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 13,5%. 4. Ở F2, có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 5. Ở F2, cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 28,25%. AB 6. F1 có kiểu gen Dd. ab Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 38: Cho các thông tin về quá trình phiên mã: (1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã. (2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào. (3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã. (4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại. (5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã. Các thông tin không đúng là: A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5. Câu 39: Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu: 1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
  9. 2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau. 3. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích. 4. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan. 5. Gen đa hiệu là gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. Có bao nhiêu ý đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 40: Một gen nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu. Các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit được đánh dấu và hai mạch chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 480; và X = 240. Mạch đơn thứ hai chứa các nu không đánh dấu có T = 360 và X = 120. Cho các phát biểu sau: 1. Số lần nhân đôi của gen là 4 lần. 2. Số liên kết hidro bị phá vỡ qua 3 lần nhân đôi là 38640 liên kết. 3. Số liên kết hóa trị trong gen ban đầu là 4798 liên kết. 4. Số nucleotit mỗi loại ban đầu lúc chưa nhân đôi là A = T = 840; G = X = 360. Những phát biểu nào đúng? A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4