Đề ôn tập kiểm tra các môn Lớp 5 - Học kỳ I

doc 14 trang thungat 5690
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra các môn Lớp 5 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_cac_mon_lop_5_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra các môn Lớp 5 - Học kỳ I

  1. Đề kiểm tra lớp 5học kỳ I I.Quy trình : 1.Chọn nội dung kiểm tra: 1.1. Số: 1.2. Đại lượng và đo đại lượng 1.3. Các yếu tố hình học: 1.4. Toán có lời văn. 2.Viết câu hỏi, bài tập thuộc 1 trong 4 mức độ: ( 1.Nhận biết, nhắc lại được kiến thức kĩ năng đã học; 2.Hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày giải thích được theo cách hiểu của cá nhân; 3. Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập và cuộc sống; 4. vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt ). 3.Từ câu hỏi, bài tập trên chuyển thành: dễ hơn hoặc khó hơn ( giảm/tăng thao tác, độ nhiễu, yêu cầu ). 4. Thử nghiệm trên lớp để đánh giá khả năng của học sinh ( nên chăng giao cho gv ra đề, để nắm trải nghiệm độ khó dễ). II. Ra đề: 1. Ma trận. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức Số câu- điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số: đọc, viêt số TP; PS tập phân ĐL& -Viết số đo đại lượng - số Tp Đ ĐL: YT Hình H: Tổng
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGA TÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TOÁN LỚP 5 Thời gian 40 Phút ( không kể thời gian giao đề) ( Bài kiểm tra lại) Thời gian kiểm tra: Thứ 3 ngày 08 tháng 01 năm 2019 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi 1) 2) PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.cho câu 1,2,3 Câu 1 ( 1 điểm). 1). = .% A. = 20% B. = 5% C. = 50% 2) Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 8, 62 9,0 1; 6,375 B. 6,375; 8,62; 9,01 C. 9,01; 8,62; 6,375 Câu 2 ( 2 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Số có năm mươi đơn vị, tám phần trăm: 75% = 2 2 2 m = , .m 17 dm 3 cm = , .cm Câu 3 ( 1 điểm). Tính diện tích hình tam giác vuông sau: 3,5cm 2,4cm PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1( 2 điểm). 1)Tính giá trị của biểu. 2)Tìm x : x 2,4 = 5,832 89,78 : ( 2,07 + 4, 63) + 6,32
  3. Câu 2. ( 2 điểm).Đặt tính rồi tính: a) 612,3 x 2,05 b) b) 75,95 : 3,5 Câu 3. (2 điểm ). Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiêu dài 32,4 mét chiều rộng 25 m. Người ta dành 30% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích mảnh đất làm nhà. Bài giải Lưu ý: Mỗi lời giải đúng cho 0,25 điểm. Phép tính thứ nhất đúng cho 0,75 điểm. Phép tính thứ hai đúng cho 0,5 điểm. Đáp số đúng cho 0,25 điểm.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC TRẠO KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (TỜ 1) Thời gian 45 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2018 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi đọc thầm: 1) đọc thành tiếng: Tổng điểm đọc: 2) Điểm TB đọc-viết: A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm và làm bài tập sau: (6điểm). Thầy thuốc như mẹ hiền Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ. Suốt đời, Lãn ông không vương vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình: Công danh trước mắt trôi như nước, Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
  5. Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất : Câu 1.(0,5điểm): Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chưa bệnh cho con người thuyền chài là: a)Nghe tin con người thuyền chài nghèo bị bệnh nặng, không có tiền chữa ông tự đến thăm. b) Nghe tin con người thuyền chài nghèo bị bệnh nặng, không có tiền chữa ông tự đến thăm; Ân cần chăm sóc suốt tháng, không ngại khổ, ngại bẩn; Ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi. c) Ông không lấy tièn mà còn cho thêm gạo củi. Câu 2. 0,5điểm): Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? a) Ông hối hận vì không kịp cứu chữa người phụ nữ để người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. b) Người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. c) Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó Câu 3. (1điểm): Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” a) người bệnh b) người c) tôi Câu 4. (2điểm):. Điền từ ngữ thích hợp ( từ ngữ không có trong bài văn trên ) để có ý hoàn chỉnh. a) như mẹ hiền. b) Lương y như Câu 5: (1điểm): Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu “Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. ”. a) Chủ ngữ: b) Vị ngữ: Câu 6. (1điểm): Tìm từ 2 đồng nghĩa, 2 trái nghĩa với từ “ nhân ái ”. a) 2 từ đồng nghĩa với từ “ nhân ái ”: ; b) 2 từ trái nghĩa với từ “ nhân ái ”: ; II. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 ( không đọc các bài học thuộc lòng). Tên bài đọc:
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC TRỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (TỜ 2) Thời gian 45 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2018 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi chính tả: 1) tập làm văn: 2) Tổng điểm viết: B. KIỂM TRA VIẾT I.Chính tả (5điểm):( Nghe - viết) (15 Phút): Mùa thảo quả ( Tiếng Việt 5, trang 113), viết đoạn từ ( Sự sống cứ tiếp tục âm thầm đến dưới đáy rừng.
  7. II. Tập làm văn( 3 điểm):(30 Phút) Đề bài: Hãy tả một người thân (Ông, bà, cha, mẹ ) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM (D ÀNH CHO GI ÁO VI ÊN) A. PHẦN ĐỌC: (5 điểm) I. Đọc thành tiếng: (2 điểm) ( Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 110 tiếng / phút) (Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu) * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm.( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). B. PHẦN VIẾT( 5 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,1 điểm. `* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (3 điểm) Học sinh viết được một bài văn 150 chữ ( khoảng 15 câu) ; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; đầy đủ 3 phần; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 3 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 2,5; 2; 1,5 ; 1; 0,5. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGA TÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
  9. NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG ANH LỚP 5 Thời gian 40 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2016 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi 1) 2) I. Circle the odd one out (Khoanh tròn một từ không cùng nhóm):(1,25ms) 1. A. always B. usually C. yesterday D. often 2. A. ball B. badminton C. tennis D. volleyball 3 A. dance B. sing C. read D. exercise 4. A. engineer B. shoes C. doctor D. farmer 5. A. one B. second C. third D. fourth II. Complete the sentences (Hoàn thành bài hội thoại sau với những từ cho sẵn):1.25ms) where when play it favourite A: Do you want to (1)___chess? B: Yes, I do. It's my (2)___sport. A: How often do you play (3)___ ? B: Always. A: (4) ___do you play it? B: In Schoolyard. A: (5)___do you play it? B: Everyday. III. Select and circle the letter A, B, C or D. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chọn đáp án đúng với mỗi chỗ trống trong các câu sau):(3ms) 1. I am English exercises now. A. do B. did C. doing D. does 2. you want to play badminton ? A. Does B. Do C. Doing D. Can 3. There a lot of students there yesterday. A. were B. are C. Was D. is 4. What you do last weekend ? A. did B. do C. does D. are 5. How do you play football ? A. usually B. sometimes C. often D. always 6. What your mother do ? A. do B. does C. did D. is IV. Match: (Nối) (3ms)
  10. A taxi driver A nurse A cook A farmer A teacher A shopkeeper V. Read and answer (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau):(1.5ms) We had the Teacher's Day last month. There were many teachers and students in the schoolyard. Flowers were everywhere. Many students sang and danced. Some played football. Everyone enjoyed it very much. 1. When did they have the Teacher's Day? 2. Where were the teachers and students? 3. What did the students do? 4. Does everyone like the festival?
  11. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 Bài 1: Khoanh tròn một từ không cùng nhóm (2,5đ) 1. C. yesterday 2. A. ball 3. D. exercise 4. B. shoes 5. A. one Bài 2: Hoàn thành bài hội thoại sau với những từ cho sẵn (2,5đ) 1. play 2. favorite 3. it 4. where 5. when Bài 3: Khoanh tròn A,B,C hoặc D để chọn đáp án đúng với mỗi chỗ trống (3đ) 1. C doing 2. B Do 3. A were 4. A did 5. C often 6. B does Bài 4: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau (2đ) 1. They had the Teacher'sday last month. 2. Teachers and students were in the schoolyard. 3. Many students sang and danced.Some played football. 4. Yes, they did. Họ và tên: Lớp:
  12. Ngày sinh: Dân tộc: Quốc tịch: . Trường Tiểu học Nga Tân – Nga Sơn – Thanh Hóa BÀI DỰ THI VIẾT THƯ QUỐC TẾ UPU LẦN THỨ 46 – NĂM 2017