Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 10 trang thungat 6340
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_1_nguyen_thi_bich_thuy.docx

Nội dung text: Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 - Nguyễn Thị Bích Thủy

  1. Đề Tiếng Việt:Lớp 1A3 :GV:Nguyễn Thị Bích Thúy Đề:1 BÀI ĐỌC 1. Du lịch :Trang 47 2. Hao mai vàng:49 3. Hai quan:/59 4. Sư tử và cáo/65 5. Bà mình thế mà nhát/61 Mỗi ngày Phụ huynh cho HS đọc 1 bài 2. Đọc thầm và làm theo yêu cầu: Câu 1. Đọc và nối từ ngữ với tranh nhặt rau lau nhà gấp áo Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào , ` ch a l a ng Câu 3: Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng Tiếng nào ghi dấu thanh sai ? A. sáu B. thúy C. tốn D. nhà Câu 4. Em đưa các tiếng sau vào mơ hình:
  2. loa khốc II. Kiểm tra viết: Sư Tử , Cáovà các lồi thú(đoạn -Tâu ngài hết bài) 1. Viết chính tả : P/H đọc cho HS viết 2. Viết tên 2 loại quả 3. Bài tập Câu 1. Gạch chân từ viết đúng con êch / con ếch gia đình / da đình cái cính / cái kính Câu 2. Điền g hay gh? ( ế mây à ri Câu 3. Điền ang hay anh? củ h , bán h Câu 4. Tìm và viêt 2 tiếng cĩ vần an:
  3. Đề 2 Đọc hiểu Dê con trồng cải củ Cơ giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ . Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã cĩ củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế,cây khơng sao lớn được. * Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng( hoặc làm theo yêu cầu) Câu1: ( Dê Con trồng rau gì ? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. rau cải xanh Câu2 : Dê Con trồng rau cải ở đâu ? A. Trong sân trường B. Trong vườn sau nhà C. Trong thùng xốp D. Trong vườn trường Câu3 : Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải. C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải. Câu4 : Kết quả cây rau cải củ như thế nào? A. Cây cải khơng cĩ lá. B. Cây cải khơng lớn được. C. Cây cải khơng cĩ củ. D. Cây cải lớn rất nhanh. Câu5: Nếu em trồng cây, em cĩ làm như Dê con khơng? Vì sao? B. KIỂM TRA VIẾT:P/Hđọc HS viết I/ Viết chính tả Đàn gà con Những chú gà con trơng thật đáng yêu. Mình các chú vàng ĩng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ xíu như hai hạt đậu. Cái mỏ xinh xinh như hạt thĩ c.
  4. II/ Viết câu diễn đạt ý kiến Em hãy viết 1 câu nĩi về mẹ của em? III/ Bài tập: Câu 1: Điền g hay gh? quả ấc, ép cây. Câu 2: Điền iên hay iêt? nàng t , v / bảng / Câu3: Nối / Chiếc áo chồng \ thoang thoảng \ Bơng hoa hồng thơm rộng thùng thình Câu4: Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hồn thành câu văn sau: ( Mùa thu, mùa hạ, mùa xuân, mùa hè) Hoa đào, hoa mai nở rộ vào Câu5: Khi trồng cây, em phải làm gì ? ỉ hè
  5. Đề 3 Phần I: Đọc: I. Đọc bài và trả lời câu hỏi Chú gà trống ưa dậy sớm Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luơn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tĩt ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đơi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ị ĩ o o ’’ 1. Tìm trong bài và đưa vào mơ hình một tiếng chứa nguyên âm đơi: 2. Tìm trong bài và đưa vào mơ hình một tiếng cĩ âm đệm: 3. Khoanh vào ý trả lời đúng: Sáng sớm chú gà trống đã làm gì? A, Nằm lì bên đống tro ấm. B, Chạy tĩt ra giữa sân. C, Miệng kêu: “Rét! Rét!’ 4. Càng về sáng, tiết trời như thế nào? B. Kiểm tra viết Bài: Lỗ Tấn(Từ đầu nhặt ấy) 1. Viết chính tả 2. Bài tập: 2 điểm Điền g hay gh vào chỗ trống:
  6. Đề:4 1. Đọc thầm bài: GÀ VÀ VỊT Gà và Vịt đều học lớp cơ giáo Họa Mi. Gà nghe lời cơ giáo: Khi đi đường, Gà luơn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Cịn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét tống lên gọi ầm ĩ. 2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cơ giáo nào? A. Cơ giáo Chim Khách B. Cơ giáo Họa Mi C. Cơ giáo Chích Chịe Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngỗn? A. Học hành chăm chỉ, chịu khĩ. B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào. C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cơ giáo giảng bài. Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. B. Im lặng gật đầu chào. C. Hét tống lên gọi ầm ĩ. Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng cĩ chứa vần ao? . Câu 5: Viết câu cĩ từ cơ giáo. . B. KIỂM TRA VIẾT
  7. 1. Viết chính tả: P/H đọc, học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau: TRƯỜNG EM Trường học là ngơi nhà thứ hai của em. Ở trường cĩ cơ giáo hiền như mẹ, cĩ nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay. Em rất yêu mái trường của em. 2. Bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ chấm a. Tr hay ch? anh thêu cây anh b. an hay ang? b tay cây b Câu 2: Nối ơ chữ bên trái với ơ chữ bên phải cho phù hợp
  8. Đề 5: P/H cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học I. Đọc thầm và làm bài tập HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế? - À, nĩ bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập dưới đây: 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? A. Một con gấu xộc tới. B. Một con hổ xộc tới. C. Một con quái vật xộc tới. 2. Hai người bạn đã làm gì? A. Hai người bạn bỏ chạy. B. Nằm im giả vờ chết. C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết. 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? A. Khơng nên nĩi xấu bạn. B. Cần bảo vệ lồi gấu. C. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. 4. Viết tiếng trong bài cĩ vần ươi: 5. Viết câu văn chứa tiếng cĩ vần ươi:
  9. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả. Nghe - viết đầu bài và đoạn văn bài: Đinh Bộ Lĩnh. Đinh Bộ Lĩnh Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tơn làm tướng. Cậu lấy bơng lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Cĩ lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân. 2. Bài tập Câu 1: Điền vào chỗ trống ? a) Điền g hay gh: à gơ, ế gỗ b) Điền k hay c: cái im, cây rau ải Câu 2: Hãy kể tên các bộ phận của con chĩ? Câu 3: Nối