Đề tham khảo ôn thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 6

docx 3 trang thungat 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo ôn thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tham_khao_on_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_de_6.docx

Nội dung text: Đề tham khảo ôn thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 6

  1. Họ và tên : Lớp : 1A ĐỀ 6 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: Xe lu và xe ca Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu: - Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này! Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm. Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường. Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của xe lu là như vậy. ( Phong Thu ) Câu 1: Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì? a. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi. b. Chế giễu xe lu đi chậm như rùa rồi bỏ xe lu đằng sau. c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu. Câu 2: Lúc đầu, thái độ của xe ca đối với xe lu như thế nào? a. Tôn trọng xe lu c. Yêu thương xe lu b. Coi thường xe lu.
  2. Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với xe ca? a. Xe ca bị chết máy, không đi tiếp được b. Xe ca gặp phải đám cháy không đi qua được c. Xe ca gặp phải một quãng đường bị hỏng, không đi qua được Câu 4: Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường? (0,5đ) a. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì. b. Nhờ bác nông dân dọn đường cho sạch. c. Xe ca tự mình đi qua. Câu 5: Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì? (0,5đ) a. Xe lu chậm chạp và cẩn thận. c. Không nên xem thường người khác. b. Không nên đi vào quãng đường lầy lội. Câu 6: Viết câu trả lời câu hỏi sau: Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca? Trả lời: Câu 7: Qua bài “ Xe lu và xe ca” em rút ra được bài học gì?
  3. Bài tập Câu 8: Điền vào chỗ trống: iêt hay iêc? Bữa t , tạm b , hiểu b , xanh b Câu 9: Em hãy viết 1 – 2 câu nói về người bạn thân của em. (1đ) . Chính tả : Nghe - viết “ Cây và hoa bên lăng bác “ Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.