Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2019 môn Địa lý - Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh

docx 1 trang thungat 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2019 môn Địa lý - Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_nam_2019.docx
  • docxDA Dia ngay 1_2019.docx

Nội dung text: Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2019 môn Địa lý - Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh

  1. UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2019 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ nhất: 04/10/2018 (Đề thi có 01 trang) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Câu 1 (3,0 điểm) a) Chứng minh hiện tượng mùa trên Trái Đất trái ngược nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên. b) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo vĩ độ. Tại sao ở nửa cầu Bắc ngày 22/12 có thời gian chiếu sáng ngắn nhất trong năm? Câu 2 (2,0 điểm) a) Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. b) Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi biến động theo không gian và thời gian? Câu 3 (3,0 điểm) a) Dựa Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sinh vật nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giải thích nguyên nhân. b) Cho biết những điểm khác biệt của sinh vật đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta. Câu 4 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) So sánh những điểm khác nhau trong chế độ nước giữa sông Hồng và sông Đà Rằng. b) Tại sao đặc điểm lũ của sông Hồng và sông Đà Rằng lại khác nhau? Câu 5 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. b) Tại sao vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều hơn vùng Đông Nam Bộ nhưng quy mô đô thị lại nhỏ hơn? Câu 6 (3,0 điểm) a) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo ngành vận tải nước ta giai đoạn 2010 – 2016. KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: nghìn tấn) Đường hàng Năm Tổng số Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển không 2010 800.886,0 7.861,5 587.014,2 144.227,0 61.593,2 190,1 2012 961.128,4 6.952,1 717.905,7 174.385,4 61.694,2 191,0 2015 1.146.895,7 6.707,0 877.628,4 201.530,7 60.800,0 229,6 2016 1.255.458,2 5.209,0 969.721,0 215.768,2 64.474,4 285,6 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2017) b) Phân tích điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta hiện nay. Câu 7 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh việc phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. HẾT * Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục), không được sử dụng các tài liệu khác. * Giám thị không giải thích gì thêm.