Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Bình Xuyên (Có đáp án)

docx 4 trang thungat 4520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Bình Xuyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_phong_gddt_binh_x.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Bình Xuyên (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển? Là quốc gia ven biển có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế? Câu II (3,0 điểm): a. Sách giáo khoa Địa lý lớp 9 - trang 7 có đoạn viết: “ Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi”. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy chứng minh nhận định trên. b. Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp nói lên điều gì? Câu III (2,0 điểm): a. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta? b. Tại sao diện tích trồng lúa của nước ta giảm nhưng sản lượng lúa vẫn tăng? Câu IV (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Triệu USD) Năm 1999 2008 Hàng xuất khẩu Tổng số 11541,4 62685,2 Công nghiệp nặng và khoáng sản 3612,4 23193,5 Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 4235,7 24948,6 Nông- lâm- thủy sản 3693,3 14543,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2010) Qua bảng số liệu trên, em hãy: a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta năm 1999 và 2008. b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích sự thay đổi về cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta từ 1999 - 2008. HẾT Thí sinh được sử dụng Át lat địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD 1
  2. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GD – ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2016- 2017 MÔN: ĐỊA LÝ, LỚP 9 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu I a. Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển (1,0 điểm) (2,0 - Biển nằm ở phía Đông, Đông Nam phần đất liền nước ta. 0,25 điểm) - Biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. 0,25 - Nước ta có vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km. 0,25 - 1km2 đất liền tương ứng khoảng 3 km2 biển. Có 29/63 tỉnh thành giáp biển. 0,25 b. Ảnh hưởng của biển đến phát triển kinh tế (1,0 điểm) * Thuận lợi (0,5điểm) 0,25 - Khí hậu điều hòa: mùa đông bớt lạnh, mùa hè bớt nóng. 0,25 - Phát triển nhiều ngành kinh tế biển: khai thác nuôi trồng và chế biến thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch, giao thông vận tải biển. * Khó khăn (0,5điểm) - Gây ra nhiều thiên tai: bão, lũ, triều cường, xâm nhập mặn, sạt lở bờ biển. 0,25 - Nước ta có biên giới trên biển với nhiều nước gây khó khăn cho việc bảo vệ 0,25 chủ quyền lãnh thổ. Câu a. Chứng minh nhận định: “ Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số II (3,0 trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự điểm) nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi.”(2,5điểm) - Việt Nam là nước đông dân: số dân 85,17 triệu năm 2007, đứng thứ 3 Đông Nam Á, đứng thứ 7 châu Á, đứng thứ 14 thế giới. 0,5 - Cơ cấu dân số trẻ: số người dưới độ tuổi lao động chiếm 27%, số người trong độ tuổi lao động chiếm 64%, số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ 0,5 lệ thấp 9,0%( năm 2005). - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm: từ năm 1954 đến 1989 có hiện tượng bùng nổ dân số( tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2,1%). Từ năm 1989 do thực hiện 0,5 tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm xuống còn 1,43(năm 2003). - Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi: + Cơ cấu dân số theo độ tuổi: nhóm tuổi từ 0- 14 giảm từ 42,5%( năm 0,5 1989) xuống 33,5%( năm 1999); nhóm tuổi từ 15- 59 tăng 50,4%( năm 1989) lên 58,4% (năm 1999); nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng từ 7,1% (năm 1989) lên 8,1% (năm 1999). + Cơ cấu dân số theo giới tính: tỉ số giới tính (số nam so với 100 nữ) đang tiến tới sự cân bằng từ 94,8 năm 1989 lên 96,9 năm 1999. Tỉ số giới tính ở 0,5 2
  3. một số địa phương còn bị ảnh hưởng mạnh bởi tình trạng chuyển cư, thường thấp ở vùng chuyển cư và cao ở vùng nhập cư. b. Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp phản ánh (0,5 điểm) - Trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp. 0,25 - Kinh tế nông nghiệp còn chiếm vị trí cao. 0,25 Câu a. Tình hình sản xuất lúa ở nước ta (1,5 điểm) III(2,0 - Diện tích trồng lúa của nước ta giảm liên tục từ 7666 nghìn ha (năm 0,5 điểm) 2000) xuống 7207 nghìn ha (năm 2007). - Sản lượng lúa tăng liên tục từ 32530 nghìn tấn lên 35942 nghìn tấn. 0,5 - Phân bố: Lúa được trồng rộng khắp cả nước song được trồng nhiều ở 0,5 vùng đồng bằng, ven biển. Tập trung nhất ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. b. Diện tích trồng lúa của nước ta giảm nhưng sản lượng lúa vẫn tăng vì:(0,5 điểm) 0,25 - Tiến hành thâm canh, tăng vụ. - Áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật, phát triển thủy lợi, sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp nên năng suất lúa tăng. 0,25 Câu a. Vẽ biểu đồ IV(3,0 *. Xử lí số liệu: (1 điểm) điểm) - Tính cơ cấu CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM 0,5 HÀNG CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: %) Năm 1999 2008 Hàng xuất khẩu Tổng số 100,0 100,0 Công nghiệp nặng và khoáng sản 31,3 37,0 Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 36,7 39,8 Nông- lâm- thủy sản 32,0 23,2 - Tính bán kính: 0,5 + Bán kính đường tròn biểu đồ năm 2005 = 1. + Bán kính đường tròn biểu đồ năm 2008 = 2,33. *. Vẽ biểu đồ: (1 điểm) - Yêu cầu: + Vẽ 02 biểu đồ hình tròn. + Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mĩ. + Có đầy đủ tên biểu đồ,bảng chú giải, ghi rõ năm dưới mỗi biểu đồ, ghi số 1,0 liệu vào biểu đồ. - Trừ điểm: + Các tiêu chí trên nếu không đạt, trừ 0,25điểm/tiêu chí. 3
  4. + Vẽ biểu đồ khác: Không tính điểm. b. Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta từ 1999 – 2008 * Nhận xét: (0,5 điểm) + Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (dẫn chứng). 0,25 + Tỉ trọng hàng nông – lâm – thuỷ sản giảm (dẫn chứng). 0,25 * Giải thích:(0,5 điểm) + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng tỉ trọng là do đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng này. 0,25 + Hàng nông – lâm – thuỷ sản giảm tỉ trọng trong cơ cấu là do những biến động của thị trường thế giới và khu vực. (Thí sinh có cách trả lời khác nhưng đúng vẫn cho điểm) 0,25 4