Đề thi giao lưu Olympic Khối 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tri Lễ 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giao lưu Olympic Khối 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tri Lễ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_giao_luu_olympic_khoi_5_nam_hoc_2020_2021_truong_th_t.docx
Nội dung text: Đề thi giao lưu Olympic Khối 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Tri Lễ 2
- PHÒNG GD&ĐT QUẾ PHONG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI LỄ 2 ĐỀ THI GIAO LƯU OLYMPIC KHỐI 5 NĂM HỌC: 2020 – 2021 ( Phần thi cá nhân) Thời gia làm bài: ĐIỂM: Họ và Tên học sinh: Bằng số Bằng chữ: Câu 1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 7 cm2 4 mm2 = cm2 A. 74 B. 7,4 C. 7,04 Câu 2: Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là? Đáp số: Câu 3: Lớp học có 30 học sinh trong đó có 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? Đáp số: Câu 4: Hiện nay, cha hơn con 36 tuổi. Tìm tuổi của cha, biết rằng 5 năm trước, tuổi của con bằng 1 tuổi của cha. Tuổi của cha là? 5 Đáp số: Câu 5: Nội dung chính phần thân bài của bài văn tả người là gì? A. Giới thiệu người cần tả. B. Nêu đặc điểm (hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy C. Nêu cảm nghĩ của mình về người ấy D. Cả ba ý trên Câu 6: Trong câu: “ Mưa càng to, gió càng thổi mạnh”. Cặp quan hệ từ trong câu ghép trên thể hiện quan hệ gì? A. Quan hệ tăng tiến B. Quan hệ tương phản C. Cả 2 ý trên. Câu 7: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước, với dân? A. Muôn người như một. B. Chịu thương, chịu khó C. Uống nước nhớ nguồn. Câu 8: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào? Từ đâu? A. Ngày 5/6/1913, nhà anh Mai. B. Ngày 6/5/1911, bến cảng Nhà Rồng C. Ngày 5/6/1911, bến cảng Nhà Rồng. Câu 9: Nơi nào là trung tâm công nghiệp lớp nhất nước ta? A. Hà Nội B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Đà Nẵng Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? A. Nước đường B. Nước và dầu
- C. Nước muối Câu 11: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của ai? A. Trách nhiệm của người lớn. B. Trách nhiệm của học sinh. C. Trách nhiệm của mọi người. Câu 12: Khi thấy bạn làm việc sai trái em sẽ chọn cách ứng xử nào? A. Khuyên ngăn bạn. B. Không quan tâm, mặc kệ bạn. C. Tán thưởng việc làm của bạn. 5 Câu 13: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 4,2 m, chiều rộng bằng chiều dài. 6 Tính diện tích mảnh vườn đó ? Câu 14: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 41dm2, chiều cao 2,5dm, chiều rộng 3,7dm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó? Câu 15: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 10 đến 15 câu tả về ngôi trường đã gắn bó cùng em trong những năm qua.
- PHÒNG GD&ĐT QUẾ PHONG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI LỄ 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI GIAO LƯU OLYMPIC KHỐI 5 NĂM HỌC: 2020 – 2021 ( Phần thi cá nhân) Phần trắc nghiệm: Từ Câu 1 đến câu 12 mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1: C. 7,04 Câu 2: C. 10 cm Câu 3: A. 40 % Câu 4: B. 45 Câu 5: B. Nêu đặc điểm (hình dáng, tính tình, hoạt động) của người ấy Câu 6: A. Quan hệ tăng tiến Câu 7: C. Uống nước nhớ nguồn. Câu 8: C. Ngày 5/6/1911, tại bến cảng Nhà Rồng. Câu 9: B. Thành phố Hồ Chí Minh Câu 10: B. Nước và dầu Câu 11: C. Trách nhiệm của mọi người. Câu 12: A. Khuyên ngăn bạn. Phần Tự luận: Câu 13: (2 điểm) Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: (0,25 điểm) 5 4,2 x = 3,5 (m) (0,5 điểm) 6 Diện tích mảnh vườn là: (0,25 điểm) 4,2 x 3,5 = 14,7,( m2) (0,5 điểm) Đáp số : 14,7m2 (0,5 điểm) Câu 14: (3 điểm) Bài giải: Chiều dài hình hộp chữ nhật đó là: ( 0,25đ) 41: 2,5 : 2 – 3,7 = 4,5 (dm) (1đ) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: ( 0,25đ) 41 + (4,5 x 3,7) x 2 = 74,3 (dm2 ) ( 1đ) Đáp số: 74,3 dm2 (0,5đ). ( Bài này có nhiều cách giải, nên khi chấm Gv cần chiết điểm phù hợp Câu 15: ( 3 điểm) Học sinh viết được đúng thể loại bài văn miêu tả (kiểu bài tả cảnh). nội dung rõ ràng, đủ số lượng câu theo yêu cầu, nêu được những ý cơ bản sau: - Đặc điểm nổi bật của cảnh ngôi trường (chú ý những nét gây ấn tượng sâu sắc đối với em, thể hiện mối quan hệ thân thiết đối với em ). - Bộc lộ được tình cảm gắn bó của em đối với ngôi trường. - Mở bài: ( 0,5 điểm) - Thân bài: (1,5 điểm). - Kết bài: (0,5điểm). * Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, đặt câu không sai ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (0,5 điểm)