Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_132_nam_hoc_2016_2.doc
- Đáp án.xls
- ma tran.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa
- SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 132 Số báo danh: Câu 1: Ưu thế lai cao nhất ở: A. F1 B. F3 C. F2 D. F4 Câu 2: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. II → III → I. C. III → II → I. D. II → III → I. Câu 3: Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trang tốt nhất có kiểu gen: A. AA B. Aa C. AAAA D. Aa Câu 4: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. Câu 5: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm x X MY. B. XMXM x XmY. C. XMXM x X MY. D. XMXm x XmY. Câu 6: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là: A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó. B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn. C. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể. Câu 7: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn. C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người. AB Câu 8: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ giao tử AB thu được, nếu biết hoán vị ab gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% A. 20% B. 10% C. 100% D. 40% Câu 9: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi cấy hạt phấn. C. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.D. cấy truyền phôi. Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ. Câu 11: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- B. các đột biến gen. C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào. Câu 12: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn Câu 13: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là A. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải. B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải. C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải. D. nữ, nhóm máu B, thuận tay phải. Câu 14: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào được xem là thường biến: A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. D. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 15: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. chéo. D. như các gen trên NST thường. Câu 16: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. ADN tái tổ hợp. B. vectơ chuyển gen. C. biến dị tổ hợp. D. gen đột biến. Câu 17: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do A. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin. D. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. Câu 18: Tần số hoán vị gen là 10% tương ứng với: A. 10 cM B. 10 dM C. 100 cM D. 1 cM Câu 19: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật. Câu 20: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là A. lai luân phiên. B. lai thuận nghịch. C. lai khác dòng kép. D. lai phân tích. Câu 21: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 22: Cho biết các bước được tiến hành trong tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo giống thuần chủng bằng cách tự phối. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 2, 3, 4, 1 B. 2, 3, 1, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 4, 1, 2, 3 Câu 23: Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ A. 0% B. 75%. C. 25%. D. 50%. AB Câu 24: Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì có thể tạo ra tối đa ab bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 9 D. 16 Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- AB Câu 25: Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu ab loại giao tử? A. 8 B. 9 C. 16 D. 4 Câu 26: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (n). C. tính trạng của loài. D. giao tử của loài. Câu 27: Enzim cắt sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. ADN-pôlimeraza. B. ARN-pôlimeraza. C. ligaza. D. restrictaza. Câu 28: Trong tự nhiên, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong hai giới đối với nhũng đối tượng nào? A. Thú. B. Người. C. Bò sát. D. Ruồi giấm. Câu 29: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit. C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit. Câu 30: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật. Câu 31: Hoán vị gen thường có tần số: A. bằng 50% B. lớn hơn 50% C. nhỏ hơn 50% D. nhỏ hơn 100% Câu 32: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza. AB Câu 33: Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra loại giao tử ab mang gen hoán vị : A. AbD,Abd,aBD,aBd B. AbD,Abd,abD,abd C. ABD,ABd,aBD,aBd D. ABD,ABd,abD,abd Câu 34: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn. C. ti thể, lục lạp. D. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. Câu 35: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. D. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. AB Câu 36: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F 1 thu được loại ab giao tử AB với tỉ lệ là: A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 100%. Câu 37: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. Câu 38: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. C. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng. D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. Câu 39: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền A. theo dòng mẹ. B. chéo giới. C. thẳng theo bố. D. độc lập với giới tính. Câu 40: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân (Trong tế bào chất). HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132