Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa

doc 4 trang thungat 1990
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_485_nam_hoc_2016_2.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa

  1. SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 485 Số báo danh: Câu 1: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bà nội. B. bố. C. mẹ. D. ông nội. Câu 2: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit. C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit. Câu 3: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng A. số lượng. B. trội lặn hoàn toàn C. chất lượng. D. trội không hoàn toàn. Câu 4: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. B. giao tử của loài. C. tính trạng của loài. D. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (n). Câu 5: Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trang tốt nhất có kiểu gen: A. AA B. AAAA C. Aa D. Aa Câu 6: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là A. nữ, nhóm máu B, thuận tay phải. B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải. C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải. D. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải. Câu 7: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm x XmY. B. XMXm x X MY. C. XMXM x X MY. D. XMXM x XmY. Câu 8: Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 0% C. 75%. D. 25%. Câu 9: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. restrictaza. B. ligaza. C. ARN-pôlimeraza. D. ADN-pôlimeraza. Câu 10: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. C. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin. C. đột biến nhiễm sắc thể. D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu. Câu 12: Ưu thế lai cao nhất ở: Trang 1/4 - Mã đề thi 485
  2. A. F3 B. F1 C. F2 D. F4 Câu 13: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào được xem là thường biến: A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. D. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 14: Trong tự nhiên, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong hai giới đối với nhũng đối tượng nào? A. Bò sát. B. Người. C. Ruồi giấm. D. Thú. Câu 15: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. vectơ chuyển gen. B. ADN tái tổ hợp. C. gen đột biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 16: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng. C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. Câu 17: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính động vật. D. Cấy truyền phôi. Câu 18: Tần số hoán vị gen là 10% tương ứng với: A. 10 cM B. 1 cM C. 100 cM D. 10 dM Câu 19: Cho biết các bước được tiến hành trong tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo giống thuần chủng bằng cách tự phối. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 4, 1, 2, 3 D. 2, 3, 1, 4 Câu 20: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do A. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. các đột biến gen. D. tế bào bị đột biến xôma. Câu 21: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. II → III → I. B. I → III → II. C. III → II → I. D. II → III → I. Câu 22: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành A. Di truyền Y học tư vấn. B. Di truyền Y học. C. Di truyền học Người. D. Di truyền học tư vấn. Câu 23: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X D. nằm ở ngoài nhân (Trong tế bào chất). Câu 24: Enzim cắt sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. ARN-pôlimeraza. B. ADN-pôlimeraza. C. restrictaza. D. ligaza. Trang 2/4 - Mã đề thi 485
  3. AB Câu 25: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ giao tử AB thu được, nếu biết hoán vị ab gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% A. 100% B. 40% C. 20% D. 10% AB Câu 26: Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì có thể tạo ra tối đa ab bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 9 C. 8 D. 16 Câu 27: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. C. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. D. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. Câu 28: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. gây hồi biến. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. liệu pháp gen. AB Câu 29: Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu ab loại giao tử? A. 9 B. 16 C. 8 D. 4 Câu 30: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. thẳng. B. như các gen trên NST thường. C. chéo. D. theo dòng mẹ. AB Câu 31: Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra loại giao tử ab mang gen hoán vị : A. ABD,ABd,abD,abd B. AbD,Abd,aBD,aBd C. AbD,Abd,abD,abd D. ABD,ABd,aBD,aBd Câu 32: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. C. dung hợp tế bào trần. D. cấy truyền phôi. AB Câu 33: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại ab giao tử AB với tỉ lệ là: A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 100%. Câu 34: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là: A. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn. B. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể. C. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó. D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp Câu 35: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. ưu thế lai. B. bất thụ. C. thoái hóa giống. D. siêu trội. Câu 36: Hoán vị gen thường có tần số: A. nhỏ hơn 100% B. nhỏ hơn 50% C. lớn hơn 50% D. bằng 50% Câu 37: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền Trang 3/4 - Mã đề thi 485
  4. A. độc lập với giới tính. B. chéo giới. C. theo dòng mẹ. D. thẳng theo bố. Câu 38: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là A. lai phân tích. B. lai khác dòng kép. C. lai luân phiên. D. lai thuận nghịch. Câu 39: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ sinh học. B. công nghệ gen. C. công nghệ tế bào. D. công nghệ vi sinh vật. Câu 40: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong A. nhân tế bào tế bào vi khuẩn. B. nhân tế bào các loài sinh vật. C. ti thể, lục lạp. D. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 485