Đề thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án và ma trận)

docx 14 trang thungat 4590
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2018_2019_truong_th.docx

Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án và ma trận)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2018– 2019 Môn: VẬT LÝ 7 Ngày thi: 6/12/2018 Thờigian: 45 phút I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá các kiến thức cơ bản của HS về: - Nguồn sáng, vật sáng, sự truyền ánh sáng - Định luật truyền thẳng ánh sáng. - Định luật phản xạ ánh sáng. - Nguồn âm, độ cao, độ to và môi trường truyền âm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ tia phản xạ, tính góc phản xạ, góc tới. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, các loại gương. - Rèn kỹ năng tính tần số dao động, so sánh âm trầm âm bổng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực hình thành - Năng lực tổng hợp kiến thức - Năng lực làm bài kiểm tra - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lựcvận dụng thực tế. II. MA TRẬN ĐỀ:(Đính kèm trang sau) III. NỘI DUNG ĐỀ: (Đính kèm trang sau) IV. ĐÁP ÁN ĐỀ: (Đính kèm trang sau)
  2. Vận dụng Tỉ lệ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết Phân biệt nguồn sáng, được nguồn Chủ đề 1: vật sáng. Phát sáng, vật Nguồn sáng, vật biểu được sáng. Hiểu về sáng, định luật định luật sự truyền ánh truyền thẳng ánh truyền thẳng sáng, ứng sáng, ứng dụng. ánh sáng. dụng của ĐL. 6 2 8 20% 1,5đ 0,5đ 2 đ Phát biểu Hiểu được các Vận dụng kiến Vận dụng được định luật tính chất của thức vẽ tia tính góc phản xạ ánh ảnh tạo bởi phản xạ, tính quay của tia Chủ đề 2: Định sáng, Nhận gương phẳng, góc tới, góc phản xạ. luật phản xạ ánh biết gương vẽ được ảnh phản xạ. sáng - Ảnh của phẳng tạo bởi gương một vật tạo bởi phẳng gương phẳng 3 1 1 5 30% 0,75đ 0.25đ 2đ 3đ Biết được đặc Hiểu được các Vận dụng Chủ đề 3: Gương điểm, tính tính chất của đăc điểm cầu lồi – Gương chất ảnh của Gương cầu của Gương cầu lõm gương cầu cầu giải thích HT. 3 1 1 5 15% 0,75đ 0,25đ 0,5đ 1,5 đ Nhận biết Hiểu được khi được nguồn nào vật phát âm, độ cao, ra âm cao, âm Chủ đề 4: Nguồn độ to, môi thấp, âm to, âm, độ cao, độ trường truyền âm nhỏ. to, môi trường âm. truyền âm 2 2 1 5 35% 0,5đ 0,5đ 2,5đ 3,5đ Tổng điểm 14 7 1 1 23 3,5đ 4đ 2đ 0,5đ 10đ Tỉ lệ 35% 40% 20% 5% 100%
  3. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2018– 2019 Môn: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ 1 Ngày thi: 6/12/2018 I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Học sinh dùng bút chì tô kín đáp án đúng cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1:Ta nhìn thấy một vật khi: A. ta mở mắt hướng về phía vật.B. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. C. mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.D. vật được chiếu sáng. Câu 2:Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời.B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường. D. Đèn pin đang tắt để trên bàn. Câu 3:Vật nào sau đây không phải là vật sáng? A. Con người dưới ánh nắng mặt trời.B. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời. C. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời.D. Bảng đen dưới ánh nắng mặt trời. Câu 4:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường zic zăc. Câu 5:Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua? A. Tấm thép. B. Tấm gỗ. C. Tấm bìa cứng.D. Nước nguyên chất. Câu 6:Chùm sáng song song là chùm sáng: A. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng. B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng. C. loe rộng ra trên đường truyền của chúng. D. không giao nhau trên đường truyền của chúng. Câu 7:Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng. C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. Câu 8:Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. Câu 9:Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: A. là góc vuông. B. bằng góc tới. C. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương. D. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.
  4. Câu 10:Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương.B.Gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương. C. Gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương.D.Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương. Câu 11:Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng. B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng. C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương. D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách. S Câu 12:Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương N I phẳng. Tia phản xạ là: P Q M A. Tia IN B. Tia IM C. Tia IK D. Tia IF F K Câu 13:Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng: A.tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. B. soi hành khách ngồi đằng sau. C. phóng to các vật đằng sau D. để cho đẹp. Câu 14:Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm (vật đặt gần sát gương)? A. Lớn bằng vậtB. Nhỏ hơn vậtC. Lớn hơn vật D. Tùy vị trí đặt mắt Câu 15:Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Song song B. Phân kìC. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ Câu 16:Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi? A. Lớn bằng vậtB. Nhỏ hơn vật C. Lớn hơn vật D. Tùy vị trí đặt mắt Câu 17: Âm thanh không truyền được trong môi trường nào sau đây? A. GỗB. Chân không C. Sắt D. Nước Câu 18: Âm thanh phát ra to hay nhỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Tần số dao độngB. Chất liệu C. Biên độ dao động D. Nhiệt độ Câu 19: Đơn vị dùng để đo độ to của âm là: A. Hz B. dB C. Niu TơnD. Kg Câu 20: Vật nào sau đây phát ra âm bổng nhất? A. Mặt trống dao động với tần số 30Hz B. Dây đàn Ghi-ta dao động với tần số 50 Hz C. Màng loa dao động với tần số 25 Hz D. Mặt chiêng dao động với tần số 15 Hz II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Trình bày câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1 (2,5 điểm): Tính tần số dao động của các nguồn âm sau và xếp thứ tự các nguồn âm phát ra âm từ bổng đến trầm. + Trong 5 phút, mặt trống thực hiện được 7800 dao động. + Trong 10 phút, mặt chiêng thực hiện được 15000 dao động. + Trong 200 giây, đàn Ghi-ta thực hiện được 4000 dao động. + Trong 3p, màng loa thực hiện được 3960 dao động. Câu 2 (2 điểm): a)Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ trong hình a. b)Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng trong hình b. B A a) a) b) (G1) Câu 3 (0,5 điểm): Khi An đi khám răng, Nha sĩ yêu cầu An há to mồm và dùng một tấm gương tròn để quan sát răng của An. Theo em, chiếc gương đó là gương gì? Nha sĩ lại sử dụng loại gương đó có lợi ích gì?
  5. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ THI HỌC KÌ VẬT LÝ 7 MÃ ĐỀ 1 ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B A D A D D B B B A Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 C A A C C B B C B B II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm): Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1: (2,5điểm) + Tần số dao động của mặt trống: 26Hz (0,5đ) + Tần số dao động của mặt chiêng: 25Hz (0,5đ) + Tần số dao động của Ghi-ta: 20Hz (0,5đ) + Tần số dao động của Loa: 22Hz (0,5đ) Sắp xếp: Trống, Chiêng, Loa, Đàn Ghi-ta (0,5đ) Câu 2:(2điểm) - Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 đ) - Tính đúng góc phản xạ (0,5 đ) - Vẽ đúng hình (1 đ) Vẽ thiếu đường truyền tia sáng trừ 0,25 điểm Không vẽ ảnh ảo (trừ 0,25 điểm) Không kí hiệu những đoạn bằng nhau ( trừ 0,25 điểm) Câu 3: (0,5 điểm) Đó là gương cầu lõm, dùng gương cầu lõm vì (0,5 đ) gương cầu lõm cho ảnh to hơn vật khi vật đặt gần sát gương, Nha sĩ sẽ quan sát răng của An dễ hơn. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Phạm Thị Thu Phương
  6. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2018– 2019 Môn: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ 2 Ngày thi: 6/12/2018 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5điểm ) Học sinh dùng bút chì tô kín đáp án đúng cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1: Vật nào sau đây phát ra âm bổng nhất? A. Mặt trống dao động với tần số 30Hz B. Dây đàn Ghi-ta dao động với tần số 50 Hz C. Mặt chiêng dao động với tần số 15 Hz D. Màng loa dao động với tần số 25 Hz Câu 2: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. B. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. C. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. D. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. Câu 3: Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng: A. để cho đẹp. B. soi hành khách ngồi đằng sau. C. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. D. Phóng to các vật đằng sau. Câu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: A. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương. B. là góc vuông. C. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương. D. bằng góc tới. Câu 5: Chùm sáng song song là chùm sáng: A. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng. B. loe rộng ra trên đường truyền của chúng. C. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng. D. không giao nhau trên đường truyền của chúng. Câu 6: Ta nhìn thấy một vật khi: A. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. vật được chiếu sáng. C. mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. D. ta mở mắt hướng về phía vật. Câu 7: Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua? A. Tấm thép. B. Nước nguyên chất. C. Tấm gỗ. D. Tấm bìa cứng. Câu 8: Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Đèn pin đang tắt để trên bàn. D. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường. Câu 9: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Phân kì B. Vừa song song vừa hội tụ C. Hội tụ D. Song song Câu 10: Vật nào sau đây không phải là vật sáng? A. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời. B. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời. C. Bảng đen dưới ánh nắng mặt trời. D. Con người dưới ánh nắng mặt trời. Câu 11: Âm thanh không truyền được trong môi trường nào sau đây? A. Gỗ B. Chân không C. Sắt D. Nước Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường zic zăc. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.
  7. D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Câu 13: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. D. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng. Câu 14: Chiếu một tia sáng đến gương phẳng hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Góc phản xạ bằng: A. 300 B. 900 C. 600 D. 150 Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương. B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng. C. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách. D. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng. Câu 16: Âm thanh phát ra to hay nhỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Tần số dao động B. Biên độ dao động C. Nhiệt độ D. Chất liệu Câu 17: Đơn vị dùng để đo độ to của âm là: A. Hz B. Niu Tơn C. dB D. Kg Câu 18: Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương. B. Gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương. C. Gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương. D. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương. Câu 19: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi ? A. Lớn hơn vật B. Nhỏ hơn vật C.Tùy vị trí đặt mắt D. Lớn bằng vậtCâu 20: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm (vật đặt gần sát gương)? A. Lớn hơn vật B. Nhỏ hơn vật C. Tùy vị trí đặt mắt D. Lớn bằng vật II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Trình bày câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát Câu 1 (2,5 điểm): Tính tần số dao động của các nguồn âm sau và xếp thứ tự các nguồn âm phát ra âm từ bổng đến trầm. + Trong 4 phút, mặt trống thực hiện được 7200 dao động. + Trong 10 phút, mặt chiêng thực hiện được 60000 dao động. + Trong 200 giây, đàn Ghi-ta thực hiện được 8000 dao động. + Trong 3p, màng loa thực hiện được 3600 dao động. Câu 2 (2 điểm): a) Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ trong hình a. b) Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng trong hình b. B (G2) A a) b) Câu 3 (0,5 điểm): Khi An đi khám răng, Nha sĩ yêu cầu An há to mồm và dùng một tấm gương tròn để quan sát răng của An. Theo em, chiếc gương đó là gương gì? Nha sĩ lại sử dụng loại gương đó có lợi ích gì?
  8. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ THI HỌC KÌ VẬT LÝ 7 MÃ ĐỀ 2 ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B D C D D A B A C C Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B D D C A B C A B A II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm): Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1: (2,5 điểm) + Tần số dao động của mặt trống: 30Hz (0,5đ) + Tần số dao động của mặt chiêng: 100Hz (0,5 đ) + Tần số dao động của Ghi-ta: 40Hz (0,5 đ) + Tần số dao động của Loa: 20Hz (0,5 đ) Sắp xếp: Chiêng, ghi-ta, trống, loa (0,5 đ) Câu 2:(2điểm) - Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 đ) - Tính đúng góc phản xạ (0,5 đ) - Vẽ đúng hình (1 đ) Vẽ thiếu đường truyền tia sáng trừ 0,25 điểm Không vẽ ảnh ảo (trừ 0,25 điểm) Không kí hiệu những đoạn bằng nhau ( trừ 0,25 điểm) Câu 3: (0,5 điểm) Đó là gương cầu lõm, dùng gương cầu lõm vì (0,5 đ) gương cầu lõm cho ảnh to hơn vật khi vật đặt gần sát gương, Nha sĩ sẽ quan sát răng của An dễ hơn. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Phạm Thị Thu Phương
  9. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2018– 2019 Môn: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ 3 Ngày thi: 6/12/2018 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5điểm ) Học sinh dùng bút chì tô kín đáp án đúng cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1: Đơn vị dùng để đo độ to của âm là: A. Hz B. Niu Tơn C. Kg D. dB Câu 2: Chiếu một tia sáng đến gương phẳng hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Góc phản xạ bằng: A. 300 B. 900 C. 600 D. 150 Câu 3: Âm thanh không truyền được trong môi trường nào sau đây? A. Gỗ B. Chân không C. Sắt D. Nước Câu 4: Âm thanh phát ra to hay nhỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Tần số dao động B. Biên độ dao động C. Nhiệt độ D. Chất liệu Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương. B. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng. C. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng. D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách. Câu 6: Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương. B. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương. C. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương. D. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương. Câu 7: Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Đèn pin đang tắt để trên bàn. D. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường. Câu 8: Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua? A. Tấm bìa cứng. B. Tấm gỗ. C. Tấm thép D. Nước nguyên chất. Câu 9: Vật nào sau đây không phải là vật sáng? A. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời. B. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời. C. Bảng đen dưới ánh nắng mặt trời. D. Con người dưới ánh nắng mặt trời. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì. B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường zic zăc. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Câu 11: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: A. là góc vuông. B. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương. C. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương. D. bằng góc tới. Câu 12: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
  10. D. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng. Câu 13: Chùm sáng song song là chùm sáng: A. loe rộng ra trên đường truyền của chúng. B. không giao nhau trên đường truyền của chúng. C. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng. D. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng. Câu 14: Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng: A. để cho đẹp. B. soi hành khách ngồi đằng sau. C. phóng to các vật đằng sau. D. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. Câu 15: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Phân kì B. Hội tụ C. Song song D. Vừa song song vừa hội tụ Câu 16: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. B. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. C. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. D. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. Câu 17: Ta nhìn thấy một vật khi: A. vật được chiếu sáng. B. ta mở mắt hướng về phía vật. C. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. Câu 18: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi ? A. Lớn hơn vật B. Nhỏ hơn vật C. Lớn bằng vật D. Tùy vị trí đặt mắt Câu 19: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm (vật đặt gần sát gương)? A. Lớn hơn vật B. Tùy vị trí đặt mắt C. Nhỏ hơn vật D. Lớn bằng vật Câu 20: Vật nào sau đây phát ra âm bổng nhất? A. Mặt trống dao động với tần số 30Hz B. Mặt chiêng dao động với tần số 15 Hz C. Dây đàn Ghi-ta dao động với tần số 50 Hz D. Màng loa dao động với tần số 25 Hz II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Trình bày câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1 (2,5 điểm): Tính tần số dao động của các nguồn âm sau và xếp thứ tự các nguồn âm phát ra âm từ bổng đến trầm. + Trong 4 phút, mặt trống thực hiện được 7200 dao động. + Trong 10 phút, mặt chiêng thực hiện được 21000 dao động. + Trong 200 giây, đàn Ghi-ta thực hiện được 6600 dao động. + Trong 3p, màng loa thực hiện được 9000 dao động. Câu 2 (2 điểm): a)Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ trong hình b. b) Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng trong hình a. S S 0 I 30 a) 0 90 I b) Câu 3 (0,5 điểm): Khi An đi khám răng, Nha sĩ yêu cầu An há to mồm và dùng một tấm gương tròn để quan sát răng của An. Theo em, chiếc gương đó là gương gì? Nha sĩ lại sử dụng loại gương đó có lợi ích gì?
  11. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ THI HỌC KÌ VẬT LÝ 7 MÃ ĐỀ 3 ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D C B B A A A D C D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 D D D D B A C B A C II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm): Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1: (2,5 điểm) + Tần số dao động của mặt trống: 30Hz (0,5đ) + Tần số dao động của mặt chiêng: 35Hz (0,5 đ) + Tần số dao động của Ghi-ta: 33Hz (0,5 đ) + Tần số dao động của Loa: 50Hz (0,5 đ) Sắp xếp: Loa, chiêng, ghi-ta, trống. (0,5 đ) Câu 2:(2điểm) - Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 đ) - Tính đúng góc phản xạ (0,5 đ) - Vẽ đúng hình (1 đ) Vẽ thiếu đường truyền tia sáng trừ 0,25 điểm Không vẽ ảnh ảo (trừ 0,25 điểm) Không kí hiệu những đoạn bằng nhau ( trừ 0,25 điểm) Câu 3: (0,5 điểm) Đó là gương cầu lõm, dùng gương cầu lõm vì (0,5 đ) gương cầu lõm cho ảnh to hơn vật khi vật đặt gần sát gương, Nha sĩ sẽ quan sát răng của An dễ hơn. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Phạm Thị Thu Phương
  12. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2018– 2019 Môn: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ 4 Ngày thi: 6/12/2018 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5điểm ) Học sinh dùng bút chì tô kín đáp án đúng cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi ? A. Lớn bằng vật B. Lớn hơn vật C. Nhỏ hơn vậtD. Tùy vị trí đặt mắt Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường zic zăc. B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì. D. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. Câu 3: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: A. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương. B. là góc vuông. C. bằng góc tới. D. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương. Câu 4: Chiếu một tia sáng đến gương phẳng hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Góc phản xạ bằng: A. 300 B. 600 C. 150 D. 900 Câu 5: Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Đèn pin đang tắt để trên bàn. B. Mặt Trăng. C. Mặt Trời. D. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường. Câu 6: Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng: A. phóng to các vật đằng sau. B. soi hành khách ngồi đằng sau. C. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. D. để cho đẹp. Câu 7: Ta nhìn thấy một vật khi: A. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. vật được chiếu sáng. C. mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. D. ta mở mắt hướng về phía vật. Câu 8: Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua? A. Tấm thép. B. Tấm bìa cứng. C. Tấm gỗ. D. Nước nguyên chất. Câu 9: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời. B. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. C. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. Câu 10: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm (vật đặt gần sát gương)? A. Lớn bằng vật B. Lớn hơn vật C. Nhỏ hơn vật D. Tùy vị trí đặt mắt Câu 11: Chùm sáng song song là chùm sáng: A. không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng. C. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Câu 12: Vật nào sau đây không phải là vật sáng? A. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời. B. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời. C. Con người dưới ánh nắng mặt trời. D. Bảng đen dưới ánh nắng mặt trời.
  13. Câu 13: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng? A. Phân kì B. Vừa song song vừa hội tụ C. Hội tụ D. Song song Câu 14: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. D. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng. Câu 15: Âm thanh không truyền được trong môi trường nào sau đây? A. Gỗ B. Chân không C. Sắt D. Nước Câu 16: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương. B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng. C. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách. D. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng. Câu 17: Âm thanh phát ra to hay nhỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? A. Tần số dao động B. Biên độ dao động C. Nhiệt độ D. Chất liệu Câu 18: Đơn vị dùng để đo độ to của âm là: A. Hz B. Niu Tơn C. Kg D. dB Câu 19: Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương. B. Gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương. C. Gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương. D. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương. Câu 20: Vật nào sau đây phát ra âm bổng nhất? A. Mặt trống dao động với tần số 30Hz B. Mặt chiêng dao động với tần số 15 Hz C. Màng loa dao động với tần số 25 Hz D. Dây đàn Ghi-ta dao động với tần số 50Hz II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Trình bày câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1 (2,5 điểm): Tính tần số dao động của các nguồn âm sau và xếp thứ tự các nguồn âm phát ra âm từ bổng đến trầm. + Trong 4 phút, mặt trống thực hiện được 9600 dao động. + Trong 10 phút, mặt chiêng thực hiện được 12000 dao động. + Trong 200 giây, đàn Ghi-ta thực hiện được 5000 dao động. + Trong 3p, màng loa thực hiện được 1800 dao động. Câu 2 (2 điểm): a)Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ trong hình a. b) Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng trong hình b. A B a) c) (G ) b) 3 Câu 3 (0,5 điểm): Khi An đi khám răng, Nha sĩ yêu cầu An há to mồm và dùng một tấm gương tròn để quan sát răng của An. Theo em, chiếc gương đó là gương gì? Nha sĩ lại sử dụng loại gương đó có lợi ích gì?
  14. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ THI HỌC KÌ VẬT LÝ 7 MÃ ĐỀ 4 ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C B C B C C A D C B Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A D C D B A B D A D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm): Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1: (2,5 điểm) + Tần số dao động của mặt trống: 40Hz (0,5đ) + Tần số dao động của mặt chiêng: 20Hz (0,5 đ) + Tần số dao động của Ghi-ta: 25Hz (0,5 đ) + Tần số dao động của Loa: 10Hz (0,5 đ) Sắp xếp: Trống, ghi-ta, chiêng, loa. (0,5 đ) Câu 2:(2điểm) - Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 đ) - Tính đúng góc phản xạ (0,5 đ) - Vẽ đúng hình (1 đ) Vẽ thiếu đường truyền tia sáng trừ 0,25 điểm Không vẽ ảnh ảo (trừ 0,25 điểm) Không kí hiệu những đoạn bằng nhau ( trừ 0,25 điểm) Câu 3: (0,5 điểm) Đó là gương cầu lõm, dùng gương cầu lõm vì (0,5 đ) gương cầu lõm cho ảnh to hơn vật khi vật đặt gần sát gương, Nha sĩ sẽ quan sát răng của An dễ hơn. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Phạm Thị Thu Phương