Đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm

docx 6 trang thungat 2390
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2016_2017_truong.docx

Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm

  1. PHÒNG GD-ĐT BẢO LÂM PTDTBT THCS QUẢNG LÂM ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Ngữ văn lớp 9 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) I. Mục tiêu cần đạt: Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn 9 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực của học sinh. 1. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản. Năng lực hình thành: Năng lực tiếp nhận văn bản; Năng lực tạo lập văn bản. 3. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra.
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Ngữ văn – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) Cấp Vận dụng độ Nhận biết Thông Cộng Vận dụng Vận dụng Tên hiểu thấp cao chủ đề Chủ đề 1 Khái niệm Tiếng việt: và tên các thành phần biệt lập. Nêu khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý Số câu: 2 Số câu: 2 Số điểm : 4 Số điểm :4 Tỉ lệ %: 40% Tỉ lệ %: 40 Chủ đề 2 Hiểu được Văn bản: dụng ý của tác giả khi sử dụng hình ảnh hoán dụ mang ý nghĩa tượng trưng Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm : 3 Số điểm :3 Tỉ lệ %: 30% Tỉ lệ %: 30 Chủ đề 3 Phân tích Liên hệ với Tập làm văn: những đức những đức tính cao tính cao đẹp đẹp của của “người “người đồng mình” đồng mình” ở địa phương Số câu: 1/2 1/2 Số câu: 1 Số điểm: 2 1 Số điểm:3
  3. Tỉ lệ %: 20% 10% Tỉ lệ %: 30 Tổng số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 4 Tổng số điểm Số điểm: 4 Số điểm:3 Số điểm: 2 Số điểm :1 Số điểm:10 Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 40 Tỉ lệ %: 30 Tỉ lệ %: 20 Tỉ lệ %: 10 TL %: 100
  4. PHÒNG GD-ĐT BẢO LÂM PTDTBT THCS QUẢNG LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016– 2017 MÔN: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề) ( Đề: gồm 1 trang) Câu 1 ( 3 điểm): Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Câu 2 (1 điểm): Nêu khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý? Câu 3 ( 3 điểm): Em hiểu như thế nào về cách nói “79 mùa xuân” của nhà thơ Viễn Phương” trong bài thơ “ Viếng Lăng Bác” ? Câu 4 ( 3 điểm): Cho đoạn thơ sau: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con. Nói với con - Y Phương( SGK Ngữ văn 9 tập hai) Phân tích những đức tính cao đẹp của “người đồng mình”. Hãy liên hệ với những đức tính cao đẹp của “ngưới đồng mình” ở địa phương em ? Hết ( Giáo viên chép đề không giải thích gì thêm) GV: Mã Thị An
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Ngữ văn – Lớp 9 Đáp án gồm: 02 trang Câu Đáp án Thang GC điểm * Khái niệm: Thành phần biệt lập là thành phần không 1 điểm tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu. * Kể tên các thành phần biệt lập : - Thành phần tình thái 0,5 điểm Câu 1 - Thành phần cảm thán 0,5 điểm - Thành phần gọi - đáp 0,5 điểm - Thành phần phụ chú 0,5 điểm Câu 2 Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp 0,5 điểm bằng từ ngữ trong câu.( Nghĩa tường minh còn gọi là hiển ngôn ). – Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp 0,5 điểm bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. ( Nghĩa hàm ý còn gọi là hàm ngôn hoặc hàm ẩn ) Cách nói “79 mùa xuân” của nhà thơ Viễn Phương” trong 3 điểm bài thơ “ Viếng Lăng Bác” : - Xuân ở đây là tuổi xuân, tuổi trẻ, sức trẻ. 79 mùa xuân là hình ảnh hoán dụ mang ý nghĩa tượng trưng. 79 màu xuân của cuộc Câu 3 đời bác đã cống hiến cho đất nước,nhân dân. Đó cũng là 79 năm của sức trẻ,sự nỗ lưc,của những khát vọng đem lại độc lập,tự do cho dân tộc. Vì vậy với lòng thành kính vô hạn ,tác giả đã dung từ mùa xuân làm cho ta liên tưởng bác vẫn còn đây,vẫn tiếp tục dìu dắt chúng ta trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội. Con người với 79 mùa xuân ấy đã sống một cuộc đời đẹo như những mùa xuân và đã làm ra những mùa xuân cho đất nước,cho con người. Câu 4 Mở bài: giới thiệu vài nét về tác giả và tác phẩm: 0,25điểm Thân bài: Thiên nhiên đẹp đẽ, cuộc sống cần lao của con người quê 0,5 điểm
  6. hương góp phần tạo nên đời sống tinh thàn phong phú cho con, nuôi dưỡng con nên vóc hình-Ước nguyện tha thiết của người cha đối với con: Mong con chung thủy với quê hương, chấp nhận và vượt qua 0,5 điểm mọi gian nan, thử thách bằng ý chí và niềm tin vững chắc: Mong con sống xứng đáng với truyền thống tốt đẹp của dân 0,5 điểm tộc: Kết bài: Đoạn thơ thể hiện được điều tâm huyết nhất mà người cha muốn nói với con.Đó chính là lòng tự hào với sức sống bền bỉ, 0,25điểm mạnh mẽ, với truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quê hương và niềm tin vững chắc khi bước vào đời. Liên hệ với những đức tính cao đẹp của “ngưới đồng mình” ở địa phương em: 1 điểm Nêu lên được những đức tính đặc trưng, ví dụ: Mộc mạc, giản dị, cần cù, chịu khó trong lao động