Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 508 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 2710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 508 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 508 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 508 Câu 41: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là bao nhiêu? A. 93,2%. B. 6,8%. C. 8,6%. D. 36,0%. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là bao nhiêu 0C? A. Từ 180C đến 200C. B. Dưới 180C. C. Trên 240C. D. Từ 140C đến 180C. Câu 44: Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Câu 45: Cho biểu đồ về cây công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015 Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp của nước ta. B. Giá trị sản xuất cây công nghiệp của nước ta. C. Tốc độ tăng diện tích cây công nghiệp của nước ta. D. Diện tích cây công nghiệp của nước ta. Câu 46: Dầu mỏ và khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở ven A. biển Đen. B. biển Địa Trung Hải. C. vịnh Péc-xich. D. biển Ca-xpi. Câu 47: Đặc điểm địa hình thấp, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là của vùng núi A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Cha Lo. B. Cầu Treo. C. Lao Bảo. D. Bờ Y. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh, thành nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hải Phòng. B. Thái Nguyên. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc tế? A. Đà Nẵng. B. Liên Khương. C. Tân Sơn Nhất. D. Nội Bài. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số dưới 500 nghìn người? A. Biên Hòa. B. Đà Nẵng. C. Việt Trì. D. Cần Thơ. Trang 1/4 - Mã đề thi 508
  2. Câu 52: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô. Câu 53: Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô) sẽ không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU thuận lợi hơn. B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. C. Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. D. Phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. Câu 54: Đặc tính nổi bật của người lao động Nhật Bản là A. chưa có tinh thần đoàn kết. B. có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. C. có tinh thần trách nhiệm cao. D. tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Chế biến nông sản. B. Luyện kim màu. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí. Câu 56: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là A. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa. B. lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là. C. lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía. D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía. Câu 57: Nguồn nước ngọt trên thế giới hiện nay bị ô nhiễm nghiêm trọng chủ yếu do A. nước xả thải từ các nhà máy thủy điện. B. chất thải công nghiệp chưa qua xử lí. C. chất thải trong sản xuất nông nghiệp. D. khai thác và vận chuyển dầu mỏ. Câu 58: Cơ sở năng lượng của vùng Đông Nam Bộ được giải quyết chủ yếu theo hướng A. mua điện từ nước ngoài và sử dụng nguồn năng lượng Mặt Trời. B. phát triển nguồn điện và sử dụng điện của mạng lưới điện. C. sử dụng điện nguyên tử và nguồn năng lượng Mặt Trời. D. sử dụng phong điện và năng lượng Mặt Trời. Câu 59: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm kinh tế - xã hội của Liên bang Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã? A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Câu 60: Trung Quốc đã áp dụng biện pháp chủ yếu nào sau đây để thu hút vốn đầu tư nước ngoài? A. Tiến hành xây dựng nhiều thành phố. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường. D. Thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất. Câu 61: Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Lượng khách du lịch quốc tế lớn. B. Chiến lược phát triển táo bạo. C. Lao động có trình độ cao. D. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối. Câu 62: Việc khai thác thủy năng ở Tây Nguyên phải kết hợp với thủy lợi chủ yếu để A. chống ngập lụt vào mùa mưa. B. hạn chế lũ đột ngột cho vùng hạ lưu. C. đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản. D. cung cấp nước tưới vào mùa khô. Câu 63: Sự khác biệt lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Tây Nguyên không trồng được các loại cây của vùng cận nhiệt. B. tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhỏ hơn. C. phần lớn các loại cây ở Tây Nguyên có nguồn gốc nhiệt đới. D. Tây Nguyên là vùng trồng chè lớn nhất cả nước. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta? A. Số lượt khách quốc tế tăng nhanh hơn số lượt khách nội địa. B. Tỉ trọng khách quốc tế đến từ Đông Nam Á ngày càng tăng. C. Các di sản thiên nhiên thế giới chỉ có ở phần lãnh thổ phía Bắc. D. Các trung tâm du lịch quốc gia tập trung chủ yếu ở đồng bằng. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các loại hình giao thông vận tải ở nước ta? A. Mạng lưới đường sắt về cơ bản đã phủ kín các vùng trong cả nước. B. Trục giao thông Bắc - Nam gồm quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất. C. Tuyến đường biển ven bờ dài nhất là tuyến TP. Hồ Chí Minh - Hà Nội. Trang 2/4 - Mã đề thi 508
  3. D. Mỗi vùng nước ta đều có ít nhất một sân bay nội địa và một sân bay quốc tế. Câu 66: Nguồn điện nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay? A. Các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai. B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu. C. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. D. Các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí. Câu 67: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là A. giải quyết xung đột giữa các nước. B. tăng cường liên kết các khối kinh tế. C. đặt ra vấn đề tự chủ kinh tế ở các nước. D. thúc đẩy tự do hóa thương mại. Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng về Trung Quốc sau gần 40 năm thực hiện công cuộc hiện đại hóa? A. Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người cao. B. Hiện nay Trung Quốc có GDP chỉ sau Hoa Kì. C. Tốc độ tăng trưởng GDP cao trong nhiều năm liền. D. Chế tạo thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 69: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NHẬT BẢN PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1950 VÀ 2005 (Đơn vị: triệu người) Năm Tổng 0 - 14 tuổi 15 - 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên 1950 83,1 29,4 49,5 4,2 2005 127,7 17,8 85,4 24,5 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản năm 2005 so với năm 1950? A. Dân số đang có xu hướng già hóa, tỉ lệ người già ngày càng cao. B. Dân số từ 65 tuổi trở lên luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. C. Tổng số dân tăng nhưng số dân nhóm 0 - 14 tuổi giảm. D. Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh hơn nhóm 15 - 64 tuổi. Câu 70: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có A. nhiều đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng, ao hồ. B. nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. C. nhiều sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng. D. một số cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng. Câu 71: Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng phát triển trong công nghiệp của khu vực Đông Nam Á hiện nay? A. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. B. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ. C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. D. Đẩy mạnh khai thác nguồn khoáng sản giàu có. Câu 72: Khó khăn lớn nhất trong đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. thị trường thế giới nhiều biến động. B. công nghiệp chế biến còn hạn chế. C. người lao động có ít kinh nghiệm. D. chất lượng sản phẩm chưa cao. Câu 73: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2012 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2012? Trang 3/4 - Mã đề thi 508
  4. A. Phần lớn diện tích cà phê nước ta đã cho thu hoạch. B. Diện tích cà phê cho thu hoạch tăng liên tục. C. Sản lượng cà phê nhân tăng nhanh và ổn định. D. Diện tích cà phê chưa cho thu hoạch tăng liên tục. Câu 74: Biện pháp hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. B. ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. D. nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. Câu 75: Hướng sản xuất nào sau đây là chủ yếu nhất trong nền nông nghiệp hàng hóa? A. Sử dụng sức người, công cụ thủ công. B. Sử dụng nhiều máy móc, phân bón hóa học. C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. D. Sản xuất nhiều loại nông sản ở mỗi địa phương. Câu 76: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là A. có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn nhất cả nước. B. xây dựng được một số nhà máy điện nguyên tử và điện gió. C. có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit. D. có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn. Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động ngoại thương ở nước ta? A. Nước ta là nước xuất siêu với giá trị xuất siêu ngày càng tăng. B. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị lớn nhất là hàng nông, lâm, thủy sản. C. Nước ta nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu. Câu 78: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GẠCH NUNG, NGÓI NUNG VÀ XI MĂNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 Năm 1995 2000 2005 2010 2015 Sản phẩm Gạch nung (triệu viên) 6 892,0 9 087,0 16 530,0 20 196,0 18 451,0 Ngói nung (triệu viên) 561,0 366,2 526,6 587,4 517,2 Xi măng (nghìn tấn) 5 828,0 13 298,0 30 808,0 55 801,0 67 645,0 Để thể hiện tình hình phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nước ta trong giai đoạn 1995 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Tròn. D. Miền. Câu 79: Cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do rừng có vai trò A. đảm bảo cân bằng sinh thái. B. cung cấp nhiều loại gỗ quý. C. giữ đất chống sạt lở bờ biển. D. giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa. Câu 80: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2000 VÀ 2017 (Đơn vị: triệu người) Năm Việt Nam In-đô-nê-xi-a Thái Lan Lào 2000 79,7 217,0 62,6 5,5 2017 93,7 264,0 66,1 7,0 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số của một số quốc gia, năm 2017 so với năm 2000? A. Dân số Thái Lan tăng ít hơn Lào. B. Dân số Việt Nam tăng nhiều nhất. C. Dân số Lào tăng nhanh nhất. D. Dân số In-đô-nê-xi-a tăng chậm hơn Việt Nam. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 508