Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 401
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 401", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_dia_ly_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc
- 4_DA_DIA_LY.xlsx
Nội dung text: Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 401
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 401 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết theo chiều từ Bắc xuống Nam gặp vịnh nào sau đây đầu tiên? A. Đà Nẵng. B. Dung Quất. C. Nước Ngọt. D. Quy Nhơn. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành giao thông đường biển? A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Cao Bằng. Câu 43: Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng? A. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế. B. Tăng cường xuất khẩu lao động. C. Đa dạng hóa loại hình đào tạo. D. Thực hiện phân bố lại nhân lực. Câu 44: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2018 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2005 2010 2015 2018 Sản lượng Thịt trâu 48,4 59,8 83,6 85,8 92,1 Thịt bò 93,8 142,2 278,9 299,7 334,5 Thịt lợn 1418,1 2288,3 3036,4 3491,6 3873,9 (Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB thống kê, 2019) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000 - 2018? A. Thịt lợn tăng chậm nhất. B. Thịt bò tăng nhanh nhất. C. Thịt trâu tăng trung bình. D. Thịt bò tăng nhiều nhất. Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta? A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. C. Giáp biển là các cồn cát, đầm phá. D. Có diện tích lớn, mở rộng về phía biển. Câu 46: Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế nước ta là A. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. B. nguồn lao động trẻ nhiều, bổ sung lao động hàng năm lớn. C. lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn. D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 47: Nhận định nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng tăng. B. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. C. Khai thác thuỷ sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ. D. Sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng tăng. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với cả Lào và Campuchia? A. Gia Lai. B. Quảng Nam. C. Kiên Giang. D. Kon Tum. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng cánh cung? A. Pu Đen Đinh. B. Đông Triều. C. Tam Đảo. D. Tam Điệp. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng vòng cung? A. Sông Gâm. B. Sông Hồng. C. Sông Đà. D. Sông Chảy. Trang 1/4 - Mã đề thi 401
- Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây? A. Cung Hầu. B. Cổ Chiên. C. Định An. D. Hàm Luông. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? A. Hà Tiên. B. Huế. C. Hà Nội. D. Lũng Cú. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy sang Campuchia? A. Đồng Nai. B. Thu Bồn. C. Đăk Krông. D. Vàm Cỏ Đông. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Ninh Thuận. D. Hà Giang. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn hơn cả? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Nam Định. D. Cần Thơ. Câu 56: Biểu hiện nào sau đây là của gió phơn Tây Nam ở nước ta? A. Tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ. B. Gây ra mưa vào thu đông cho Đông Trường Sơn. C. Tạo sự đối lập về khí hậu giữa Đông Bắc và Tây Bắc. D. Gây ra mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Thanh Hoá. C. Quảng Bình. D. Nghệ An. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành chế biến lương thực? A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn hơn cả? A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Cần Thơ. D. Hạ Long. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới? A. Hang Pác Bó. B. Vịnh Hạ Long. C. Phố cổ Hội An. D. Núi Bà Đen. Câu 61: Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt. B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. C. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. D. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi. Câu 62: Giải pháp quan trọng nào sau đây để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay? A. Phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân. B. Tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới. C. Bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển. D. Đầu tư tàu thuyền, trang thiết bị hiện đại. Câu 63: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 Năm 2005 2010 2013 2017 Diện tích (nghìn ha) 7.329,2 7.489,4 7.902,5 7.708,7 Sản lượng (triệu tấn) 35,8 40,0 44,0 42,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Miền. C. Cột ghép. D. Đường. Câu 64: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng? A. Nguồn lao động đông, chất lượng nguồn lao động được nâng cao. B. Nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường. C. Chất lượng cuộc sống nâng cao, nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn. D. Nguồn nguyên liệu phong phú, phân bố rộng khắp trên cả nước. Trang 2/4 - Mã đề thi 401
- Câu 65: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. C. Ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. D. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi cơ chế thị trường. Câu 66: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là A. sông nhiều phù sa. B. sự phân mùa của chế độ nước sông. C. trữ năng thủy điện nhỏ. D. hầu hết sông nhỏ và ngắn. Câu 67: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng? A. Huy động được nguồn vốn trong nước. B. Khai thác nhiều tài nguyên có giá trị. C. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. D. Phù hợp với yêu cầu của thị trường. Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta? A. Chất thải sinh hoạt của dân cư. B. Nước thải công nghiệp và đô thị. C. Chất thải của hoạt động du lịch. D. Hóa chất dư thừa trong nông nghiệp. Câu 69: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2015? A. Cây công nghiệp lâu năm tăng chậm hơn. B. Cây công nghiệp hàng năm tăng gần 1,6 lần. C. Cây công nghiệp lâu năm tăng hơn 3,2 lần. D. Cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục. Câu 70: Cho biểu đồ về lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015: (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê 2015, NXB thống kê, 2016) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. B. So sánh tỉ lệ lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. C. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. Trang 3/4 - Mã đề thi 401
- Câu 71: Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Hồ đầm điều tiết chế độ dòng chảy. B. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi. C. Nguồn cung cấp nước chính là mưa. D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Câu 72: Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc. B. Địa hình trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng. C. Tính chất nhiệt đới ẩm được bảo toàn. D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 73: Đặc điểm nào sau đây giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta? A. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên. B. Hướng núi tây bắc - đông nam. C. Hướng vòng cung là chủ yếu. D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất trồng phong phú, đa dạng. B. Khí hậu nhiệt đới, phân hoá đa dạng, nguồn nước khá dồi dào. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. D. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nguồn nước ngầm phong phú. Câu 75: Phương hướng nào sau đây quan trọng nhất để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta? A. Tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng lao động. D. Đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động ra nước ngoài. Câu 76: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay chuyển biến tích cực? A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực. C. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. Câu 77: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta? A. Ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng dãy núi. B. Ảnh hưởng của Biển Đông và độ cao địa hình. C. Quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình. D. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. Câu 78: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống? A. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài. C. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền. D. Nước ta nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng lớn. Câu 79: Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta? A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng. B. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít. C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. D. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. Câu 80: Phương hướng quan trọng nào sau đây nhằm giải quyết việc làm đối với khu vực nông thôn nước ta? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Thực hiện tốt chính sách dân số. C. Phân bố lại dân cư và lao động. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 401