Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 406

doc 4 trang thungat 4241
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 406", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 406

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 406 Câu 41: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa điểm nào sau đây là trung tâm du lịch cấp quốc gia? A. Cần Thơ. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. Đà Nẵng. Câu 42: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình? A. Đông Hà. B. Hồng Lĩnh. C. Cửa Lò. D. Đồng Hới. Câu 43: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Phúc Yên. B. Hạ Long. C. Cẩm Phả. D. Hà Nội. Câu 44: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng? A. Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. B. Cơ cấu kinh tế ở nông thôn được đa dạng hoá. C. Chất lượng lao động ở nông thôn được nâng lên. D. Lao động ở nông thôn ra thành thị tìm việc làm. Câu 45: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân đầu người cao hơn cả? A. Lâm Đồng. B. Khánh Hoà. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 46: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển? A. Sơn Tây. B. Cái Lân. C. Tuyên Quang. D. Việt Trì. Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh? A. Thời tiết, khí hậu ngày càng ổn định hơn. B. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh. C. Đất trồng được cải tạo, tăng độ phì nhiêu. D. Kinh nghiệm người lao động được phát huy. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có tần suất bão lớn nhất? A. Tháng 12. B. Tháng 10. C. Tháng 9. D. Tháng 11. Câu 49: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thuỷ điện A Vương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Kon Tum. C. Bình Định. D. Quảng Nam. Câu 50: Địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc nước ta có đặc điểm chung nào sau đây? A. Hướng núi chính là tây bắc - đông nam, phân hoá đa dạng. B. Hướng nghiêng chung thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. C. Núi cao và trung bình chiếm ưu thế, có các cao nguyên đá vôi. D. Có các cánh cung núi xen kẽ các thung lũng sông cùng hướng. Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn hơn cả? A. Uông Bí. B. Na Dương. C. Ninh Bình. D. Phả Lại. Câu 52: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 53: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực của hệ thống sông nào sau đây có diện tích lớn nhất? A. Sông Thái Bình. B. Sông Mê Công. C. Sông Cả. D. Sông Hồng. Trang 1/4 - Mã đề thi 406
  2. Câu 54: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: %) Khu vực kinh tế 2005 2010 2015 2019 Nông-lâm-ngư nghiệp 57,3 49,5 44,0 34,5 Công nghiệp-xây dựng 18,2 20,9 22,8 30,2 Dịch vụ 24,5 29,6 33,2 35,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019? A. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng luôn cao nhất. C. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp luôn cao nhất. D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhưng không liên tục. Câu 55: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Diện tích lưu vực giữa các sông không đồng đều. B. Nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước theo mùa. C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. D. Nhiều sông ngắn và dốc, lũ lên xuống rất đột ngột. Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu? A. Vũng Tàu. B. Cần Thơ. C. Biên Hoà. D. Thủ Dầu Một. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lớn hơn cả? A. Quảng Nam. B. Nghệ An. C. Kon Tum. D. Bình Thuận. Câu 58: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên? A. Thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước. D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề. Câu 59: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh? A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Chân Mây - Lăng Cô. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Yên Tử. B. Tam Đảo. C. Chí Linh. D. Mẫu Sơn. Câu 61: Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. B. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt. C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. D. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi. Câu 62: Phương hướng quan trọng nào sau đây nhằm giải quyết việc làm đối với khu vực nông thôn nước ta? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Thực hiện tốt chính sách dân số. C. Phân bố lại dân cư và lao động. D. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. Câu 63: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay chuyển biến tích cực? A. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. B. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực. C. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. Câu 64: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta? A. Ảnh hưởng của Biển Đông và độ cao địa hình. B. Quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình. C. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. D. Ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng dãy núi. Câu 65: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là A. sự phân mùa của chế độ nước sông. B. sông nhiều phù sa. C. trữ năng thủy điện nhỏ. D. hầu hết sông nhỏ và ngắn. Trang 2/4 - Mã đề thi 406
  3. Câu 66: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng? A. Chất lượng cuộc sống nâng cao, nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn. B. Nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường. C. Nguồn lao động đông, chất lượng nguồn lao động được nâng cao. D. Nguồn nguyên liệu phong phú, phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 67: Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Tính chất nhiệt đới ẩm được bảo toàn. B. Địa hình trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng. C. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc. D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 68: Đặc điểm nào sau đây giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. Hướng núi tây bắc - đông nam. C. Hướng vòng cung là chủ yếu. D. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên. Câu 69: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. C. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi cơ chế thị trường. D. Ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. Câu 70: Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. B. Nguồn cung cấp nước chính là mưa. C. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi. D. Hồ đầm điều tiết chế độ dòng chảy. Câu 71: Cho biểu đồ về lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015: (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê 2015, NXB thống kê, 2016) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. B. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. C. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. D. So sánh tỉ lệ lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. Câu 72: Giải pháp quan trọng nào sau đây để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay? A. Phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân. B. Bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển. C. Đầu tư tàu thuyền, trang thiết bị hiện đại. D. Tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới. Câu 73: Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta? A. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít. B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. C. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng. D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. Trang 3/4 - Mã đề thi 406
  4. Câu 74: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2015? A. Cây công nghiệp hàng năm tăng gần 1,6 lần. B. Cây công nghiệp lâu năm tăng chậm hơn. C. Cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục. D. Cây công nghiệp lâu năm tăng hơn 3,2 lần. Câu 75: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta? A. Chất thải của hoạt động du lịch. B. Hóa chất dư thừa trong nông nghiệp. C. Chất thải sinh hoạt của dân cư. D. Nước thải công nghiệp và đô thị. Câu 76: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống? A. Nước ta nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng lớn. B. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền. C. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài. Câu 77: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới? A. Khí hậu nhiệt đới, phân hoá đa dạng, nguồn nước khá dồi dào. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất trồng phong phú, đa dạng. D. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nguồn nước ngầm phong phú. Câu 78: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 Năm 2005 2010 2013 2017 Diện tích (nghìn ha) 7.329,2 7.489,4 7.902,5 7.708,7 Sản lượng (triệu tấn) 35,8 40,0 44,0 42,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 79: Phương hướng nào sau đây quan trọng nhất để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta? A. Tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng lao động. D. Đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động ra nước ngoài. Câu 80: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng? A. Phù hợp với yêu cầu của thị trường. B. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Huy động được nguồn vốn trong nước. D. Khai thác nhiều tài nguyên có giá trị. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 406