Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 508 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 1480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 508 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 508 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 508 Câu 1: Đại diện tiêu biểu của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là A. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. B. Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng. C. Phan Bội Châu và Trần Quý Cáp. D. Phan Bội Châu và Lương Văn Can. Câu 2: Giữa tháng 5 - 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Rút hết toàn bộ căn cứ quân sự, quân đội, nhân viên quân sự ở Đông Dương. B. Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. D. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. Câu 3: Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. C. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” toàn bộ miền Nam. Câu 4: Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (12 – 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. B. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. C. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. D. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị. Câu 5: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914). B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911). C. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 – 1907). Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8 – 1945), những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản? A. In-đô-nê-xi-a và Lào. B. Miến Điện và Lào. C. Việt Nam và Thái Lan. D. Việt Nam và Lào. Câu 8: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào? A. Pốtxđam. B. Xan Phranxixcô. C. Vécxai. D. Ianta. Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là chính sách cai trị về chính trị - xã hội của thực dân Anh ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX? A. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. B. Chia để trị (chia Ấn Độ thành nhiều vùng miền khác nhau). C. Đưa các đẳng cấp vào bộ máy trực tiếp cai trị Ấn Độ. D. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. C. Đức, Áo - Hung. D. Anh, Pháp, Nga. Trang 1/4 - Mã đề thi 508
  2. Câu 11: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước đã hoàn thành? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kết thúc thắng lợi. B. Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973, chấm dứt chiến tranh Việt Nam. C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975. D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976). Câu 12: Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương tại A. Hương Sơn (Hà Tĩnh). B. Ba Đình (Thanh Hóa). C. Thuận An (Huế). D. Tân Sở (Quảng Trị). Câu 13: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra A. cuộc cách mạng 4.0. B. xu thế toàn cầu hóa. C. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. D. cuộc cách mạng chất xám. Câu 14: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thắng lợi thuộc về A. các cường quốc tư bản lớn và các nước đồng minh tham chiến. B. các nước yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh ở châu Âu. C. các lực lượng hòa bình dân chủ và các nước thuộc địa trên thế giới. D. các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít. Câu 15: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX? A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới. B. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA. C. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ. D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đến năm 1930? A. Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và trong khu vực có nhiều biến động to lớn. B. Hai khuynh hướng chính trị - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng. C. Các phong trào cách mạng đều diễn ra theo khuynh hướng vô sản. D. Các phong trào cách mạng đều diễn ra theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 17: “ mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc” (Trích SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, H. 2015 tr. 118) là ý nghĩa của sự kiện nào? A. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội (19 - 8 - 1945). B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc (6 - 1 - 1946). C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình (2 - 9 - 1945). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). Câu 18: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), phương châm chiến đấu của Đảng được Bộ chỉ huy chiến dịch thay đổi như thế nào trước ngày nổ ra chiến dịch? A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. C. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. D. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”. Câu 19: Đầu năm 1930 Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là A. người chịu trách nhiệm chính ở Đông Dương. B. người đứng đầu một tổ chức cách mạng. C. phái viên của Quốc tế Cộng sản. D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản. Câu 20: Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị xã A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Cao Bằng. D. Tuyên Quang. Câu 21: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. địa bàn hoạt động. B. hình thức đấu tranh. C. thành phần tham gia. D. khuynh hướng cách mạng. Câu 22: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Trang 2/4 - Mã đề thi 508
  3. A. trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía. B. hòa bình, tích cực. C. hòa bình, trung lập. D. “định hướng Âu – Á”. Câu 23: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ. B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm. Câu 24: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không góp phần A. thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. B. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác. C. lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng. D. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 25: Nhiệm vụ trước mắt thời kì cách mạng 1936 - 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác là gì? A. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến, chống chiến tranh. C. Chống đế quốc, chế độ phản động thuộc địa và tay sai. D. Chống đế quốc, phản động tay sai. Câu 26: Tiền đề khách quan thuận lợi cho sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì? A. Chủ nghĩa xã hội khoa học đã ngấm sâu vào giai cấp công nhân Nga. B. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. C. Các nước đế quốc bận tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Chế độ phong kiến châu Âu khủng hoảng, suy yếu. Câu 27: Vì sao việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp? A. Vì Nga muốn nông nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. B. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước. C. Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội. D. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình. Câu 28: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta? A. Đánh công kiên. B. Đánh du kích ngắn ngày. C. Đánh điểm diệt viện. D. Đánh công đồn. Câu 29: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 phản ánh quy luật gì của các nước đế quốc? A. Khủng hoảng diễn ra do cầu vượt quá cung. B. Khủng hoảng thường xuyên do sản xuất theo kế hoạch. C. Khủng hoảng, suy thoái theo chu kì. D. Sự phát triển kinh tế không đồng đều. Câu 30: Điểm giống nhau về thái độ của triều đình Huế trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy của quân dân Bắc Kì cuối thế kỉ XIX là A. chủ động kí với Pháp hiệp ước để giữ vững chủ quyền dân tộc. B. dàn trải quân đội đến các vị trí để tiếp tục chiến đấu. C. kiên quyết đấu tranh với Pháp không để mất chủ quyền dân tộc. D. nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết. Câu 31: Biện pháp cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các vị tiền bối đi trước? A. Cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài. B. Tự lực cánh sinh, tự giải phóng. C. Dựa vào Pháp để làm cho đất nước cường thịnh. D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 32: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là A. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. B. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. C. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. Trang 3/4 - Mã đề thi 508
  4. Câu 33: Nhận định nào là đúng và đầy đủ về vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ? A. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa. C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản (1929) đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. C. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. Câu 35: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng. B. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập. C. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình. D. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi. Câu 36: Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc thống nhất. C. Mặt trận Dân tộc Việt Nam. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 37: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước. Câu 38: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng. C. tính thống nhất và kiên định của Đảng. D. tính trong sạch và vững mạnh của Đảng. Câu 39: Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì A. chưa có đường lối đấu tranh vũ trang đúng đắn. B. nhân dân Ấn Độ không muốn tổn thất, hi sinh xương máu. C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. D. dễ dàng thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mọi hoàn cảnh. Câu 40: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do. C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 508