Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 524 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 524 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_lich_su_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_d.doc
Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 524 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 524 Câu 1: Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (12 – 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. B. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị. C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914). B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911). C. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 – 1907). Câu 3: Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, tiến về giải phóng thị xã A. Thái Nguyên. B. Yên Bái. C. Cao Bằng. D. Tuyên Quang. Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX? A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới. B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ. C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA. D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe A. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. B. Anh, Pháp, Nga. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Đức, Áo - Hung. Câu 6: Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương tại A. Hương Sơn (Hà Tĩnh). B. Ba Đình (Thanh Hóa). C. Thuận An (Huế). D. Tân Sở (Quảng Trị). Câu 7: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đến năm 1930? A. Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và trong khu vực có nhiều biến động to lớn. B. Các phong trào cách mạng đều diễn ra theo khuynh hướng vô sản. C. Hai khuynh hướng chính trị - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng. D. Các phong trào cách mạng đều diễn ra theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 9: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), phương châm chiến đấu của Đảng được Bộ chỉ huy chiến dịch thay đổi như thế nào trước ngày nổ ra chiến dịch? A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. C. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. D. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”. Câu 10: Giữa tháng 5 - 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Rút hết toàn bộ căn cứ quân sự, quân đội, nhân viên quân sự ở Đông Dương. Trang 1/4 - Mã đề thi 524
- B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. C. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. D. Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Câu 11: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra A. cuộc cách mạng 4.0. B. xu thế toàn cầu hóa. C. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. D. cuộc cách mạng chất xám. Câu 12: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước đã hoàn thành? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước kết thúc thắng lợi. B. Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973, chấm dứt chiến tranh Việt Nam. C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975. D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976). Câu 13: Đại diện tiêu biểu của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là A. Phan Bội Châu và Trần Quý Cáp. B. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. C. Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng. D. Phan Bội Châu và Lương Văn Can. Câu 14: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thắng lợi thuộc về A. các nước yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh ở châu Âu. B. các lực lượng hòa bình dân chủ và các nước thuộc địa trên thế giới. C. các cường quốc tư bản lớn và các nước đồng minh tham chiến. D. các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít. Câu 15: Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. “Bình định” toàn bộ miền Nam. C. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 16: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào? A. Ianta. B. Vécxai. C. Xan Phranxixcô. D. Pốtxđam. Câu 17: “ mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc” (Trích SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, H. 2015 tr. 118) là ý nghĩa của sự kiện nào? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình (2 - 9 - 1945). B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc (6 - 1 - 1946). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội (19 - 8 - 1945). Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là chính sách cai trị về chính trị - xã hội của thực dân Anh ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX? A. Chia để trị (chia Ấn Độ thành nhiều vùng miền khác nhau). B. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. C. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. D. Đưa các đẳng cấp vào bộ máy trực tiếp cai trị Ấn Độ. Câu 19: Đầu năm 1930 Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là A. người chịu trách nhiệm chính ở Đông Dương. B. người đứng đầu một tổ chức cách mạng. C. phái viên của Quốc tế Cộng sản. D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản. Câu 20: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8 – 1945), những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản? A. In-đô-nê-xi-a và Lào. B. Việt Nam và Lào. C. Miến Điện và Lào. D. Việt Nam và Thái Lan. Câu 21: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là A. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. B. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. dân tộc độc lập, dân quyền tự do. D. giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. Trang 2/4 - Mã đề thi 524
- Câu 22: Điểm giống nhau về thái độ của triều đình Huế trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy của quân dân Bắc Kì cuối thế kỉ XIX là A. nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết. B. chủ động kí với Pháp hiệp ước để giữ vững chủ quyền dân tộc. C. kiên quyết đấu tranh với Pháp không để mất chủ quyền dân tộc. D. dàn trải quân đội đến các vị trí để tiếp tục chiến đấu. Câu 23: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là A. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. B. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. C. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. D. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. Câu 24: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta? A. Đánh du kích ngắn ngày. B. Đánh điểm diệt viện. C. Đánh công kiên. D. Đánh công đồn. Câu 25: Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì A. dễ dàng thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mọi hoàn cảnh. B. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. C. nhân dân Ấn Độ không muốn tổn thất, hi sinh xương máu. D. chưa có đường lối đấu tranh vũ trang đúng đắn. Câu 26: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. tính thống nhất và kiên định của Đảng. B. tính trong sạch và vững mạnh của Đảng. C. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. D. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng. Câu 27: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 phản ánh quy luật gì của các nước đế quốc? A. Khủng hoảng diễn ra do cầu vượt quá cung. B. Khủng hoảng thường xuyên do sản xuất theo kế hoạch. C. Khủng hoảng, suy thoái theo chu kì. D. Sự phát triển kinh tế không đồng đều. Câu 28: Tiền đề khách quan thuận lợi cho sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì? A. Các nước đế quốc bận tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Chủ nghĩa xã hội khoa học đã ngấm sâu vào giai cấp công nhân Nga. C. Chế độ phong kiến châu Âu khủng hoảng, suy yếu. D. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 29: Biện pháp cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các vị tiền bối đi trước? A. Tự lực cánh sinh, tự giải phóng. B. Dựa vào Pháp để làm cho đất nước cường thịnh. C. Cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài. D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 30: Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Dân tộc thống nhất. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 31: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía. B. hòa bình, trung lập. C. hòa bình, tích cực. D. “định hướng Âu – Á”. Câu 32: Nhận định nào là đúng và đầy đủ về vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ? A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa. C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 33: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. khuynh hướng cách mạng. B. thành phần tham gia. Trang 3/4 - Mã đề thi 524
- C. địa bàn hoạt động. D. hình thức đấu tranh. Câu 34: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. C. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm. D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 35: Vì sao việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp? A. Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội. B. Vì Nga muốn nông nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình. D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước. Câu 36: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không góp phần A. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác. B. thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. C. lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng. D. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 37: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước. Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản (1929) đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. B. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. C. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. Câu 39: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình. B. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập. C. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi. D. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng. Câu 40: Nhiệm vụ trước mắt thời kì cách mạng 1936 - 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác là gì? A. Chống đế quốc, phản động tay sai. B. Chống đế quốc, chế độ phản động thuộc địa và tay sai. C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến, chống chiến tranh. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 524