Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 137 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 137 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_lich_su_lop_12_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_thpt.pdf
Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 137 - Năm học 2020-2021
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH PHÚ THỌ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 137 Đề khảo sát có: 04 trang Câu 1: Đường lối của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có sức cuốn hút nhiều đảng viên trẻ, tiên tiến của tổ chức nào sau đây? A. Đảng Thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Đảng Lập hiến. Câu 2: Năm 1959, nước Cộng hòa Cuba ra đời sau khi A. lật đổ ách thống trị của Anh. B. thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. C. lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. D. lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha. Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925- 1929) trong phong trào cách mạng Việt Nam? A. Tổ chức chính trị đầu tiên ở Việt Nam đi theo khuynh hướng vô sản. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam. D. Đánh dấu thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong phong trào cách mạng Việt Nam. Câu 4: Năm 1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp ở Hương Cảng (Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc Kì đặt vấn đề A. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên. B. phải thành lập ngay đảng cộng sản. C. mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. D. thực hiện chủ trương “vô sản hoá”. Câu 5: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. B. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 6: Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) xác định A. tiến hành cách mạng ruộng đất. B. thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. C. gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. D. phát động quần chúng triệt để giảm tô. Câu 7: Nội dung nào phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Thành lập tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. B. Thành lập Đảng Cộng sản cho ba nước Đông Dương. C. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc cho ba nước Đông Dương. D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi là A. Ai Cập. B. Lào. C. Ấn Độ. D. Cuba. Câu 9: Năm 1957, Liên Xô đạt thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật? A. Phóng tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 10: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? A. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc. B. Hình thành gắn với kết cục của các cuộc chiến tranh thế giới. C. Khi tan rã dẫn đến sự bùng nổ các cuộc chiến tranh thế giới. D. Hình thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Trang 1/4 - Mã đề 137
- Câu 11: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972), Định ước Henxinki (1975), Hiệp ước Bali (1976) đều chủ trương A. thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng. B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học - kĩ thuật. D. hợp tác phát triển trong lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội. Câu 12: Từ năm 1991 đến năm 2000, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với quốc gia nào sau đây trong các chương trình vũ trụ quốc tế? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Trung Quốc. Câu 13: Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu cơ bản được phục hồi là nhờ viện trợ của Mĩ thông qua A. “Kế hoạch Mácsan”. B. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”. C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Câu 14: Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. ASEAN. B. EU. C. WTO. D. APEC. Câu 15: Quốc gia nào ra đời ở khu vực Đông Nam Á từ sau cuộc trưng cầu dân ý tách khỏi Inđônêxia (1999) và trở thành quốc gia độc lập (2002)? A. Philippin. B. Xingapo. C. Brunây. D. Đông Timo. Câu 16: Trong thời gian hoạt động, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã A. tổ chức “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”. B. xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh”. C. công bố bản Chương trình hành động. D. tổ chức phong trào Đông Dương Đại hội. Câu 17: Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là ở lĩnh vực A. quân sự. B. chính trị. C. văn hoá. D. kinh tế. Câu 18: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tiếp tục mở rộng thành viên trong bối cảnh A. Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ. B. tình hình thế giới và khu vực có nhiều thuận lợi. C. đối đầu căng thẳng giữa hai cực, hai phe. D. bắt đầu xuất hiện xu hướng hoà hoãn Đông - Tây. Câu 19: Một trong những hoạt động của địa chủ và tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là A. đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. thành lập tổ chức Đảng Thanh niên. C. đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu. D. xuất bản tờ báo tiến bộ An Nam trẻ. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng. Câu 21: Để thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) chủ trương A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. B. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ. D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 22: Yếu tố quyết định để Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là A. kẻ thù chính của cách mạng đã đầu hàng trên phạm vi cả nước. B. lực lượng cách mạng được chuẩn bị ở cả nông thôn và thành thị. C. lực lượng trung gian trên cả nước đã ngả hẳn về phía cách mạng. D. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật. Trang 2/4 - Mã đề 137
- Câu 23: Điểm mới của phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) là A. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. B. mục tiêu cao nhất là giành lại độc lập. C. có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới. D. động lực chính của phong trào là sĩ phu phong kiến. Câu 24: Năm 1952, để xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã A. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. C. xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp. D. đẩy mạnh sản xuất, chấn chỉnh chế độ thuế khóa. Câu 25: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn đói, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. C. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. D. tổ chức quyên góp, điều hoà thóc gạo. Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)? A. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. C. Kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 27: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930-1931 là A. diễn ra trên phạm vi cả nước. B. dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng. C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Câu 28: Để đối phó với Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946), Đảng Cộng sản Đông Dương đã chọn con đường A. tổ chức kháng chiến chống Pháp không cho chúng ra miền Bắc. B. hòa hoãn, nhân nhượng cả với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. C. hòa hoãn với Pháp, tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. D. tập trung lực lượng đánh cả Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 29: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam đã A. xây dựng lực lượng chính trị. B. xây dựng hậu phương kháng chiến. C. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. tiếp tục củng cố bộ máy chính quyền. Câu 30: Để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, ngay từ năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 31: Để đáp lại tối hậu thư của Pháp gửi Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (18 và 19-12-1946) quyết định A. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. C. phát động cả nước kháng chiến. D. kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. Câu 32: Để làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp, tháng 6-1950 Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch nào sau đây? A. Hồ Chí Minh. B. Việt Bắc thu - đông. C. Biên giới thu - đông. D. Điện Biên Phủ. Trang 3/4 - Mã đề 137
- Câu 33: Trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định A. lực lượng trung gian đã ngả về phía cách mạng. B. điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. C. kẻ thù không thể thống trị như cũ được nữa. D. Đảng và quần chúng đã sẵn sàng khởi nghĩa. Câu 34: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, sự kiện nào đánh dấu miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng? A. Quân đội ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội. B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô Hà Nội. C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). D. Thành công của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. Câu 35: Bản chất Kế hoạch Nava (7-5-1953) của Pháp - Mĩ là A. phân tán binh lực. B. tập trung binh lực. C. phát huy thế chủ động. D. kéo dài cuộc chiến tranh. Câu 36: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có điểm gì mới so với những chủ trương trước đó của Đảng? A. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc ở Đông Dương. B. Xác định đường lối kháng chiến của Đảng. C. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. D. Giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông Dương. Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. B. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế. C. Chính quyền thực dân, phong kiến tan rã trên phạm vi cả nước. D. Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng. Câu 38: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. chống chế độ phản động thuộc địa. B. chống đế quốc và chống phong kiến. C. tiến hành cải cách ruộng đất. D. thực hiện cách mạng ruộng đất. Câu 39: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã A. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. B. buộc Pháp chuyển sang “đánh lâu dài” với ta. C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức. D. làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp. Câu 40: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đều A. tập hợp các lực lượng yêu nước trong một mặt trận. B. sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. C. để lại bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp. D. sử dụng những hình thức đấu tranh phong phú. HẾT Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm Họ và tên học sinh Số báo danh . Trang 4/4 - Mã đề 137