Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 416 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 416 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc
Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 416 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 416 Câu 1: Nội dung nào sau đây là khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền. C. Ngoại xâm và nội phản. D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Câu 2: Thủ đoạn nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt khi thực hiện ở miền Nam Việt Nam? A. Đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo. B. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm. C. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam. D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 3: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần vào chiến thắng chống chủ nghĩa phát xít vì lí do nào sau đây? A. Đã lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. Đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam. C. Đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất. D. Đã lật đổ chế độ phong kiến ở Việt Nam. Câu 4: Từ năm 1961 đến năm 1965, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. Chiến tranh đơn phương. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 5: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là giai cấp nào sau đây? A. Tư sản. B. Công nhân. C. Địa chủ. D. Nông dân. Câu 6: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với Pháp văn bản nào sau đây? A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp ước Patơnốt. C. Hiệp định Pari. D. Hiệp định Giơnevơ. Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào sau đây được nêu ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)? A. Chống phong kiến. B. Chống chế độ phản động thuộc địa. C. Chống đế quốc Mĩ. D. Chống thực dân Anh. Câu 8: Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển cách mạng cả nước? A. Quyết định kịp thời. B. Quyết định quan trọng. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất. Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào sau đây là một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á? A. Xingapo. B. Thái Lan. C. Miến Điện. D. Mã Lai. Câu 10: Năm 1949, với sự đồng ý của Mĩ, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch nào sau đây? A. Giônxơn - Mác Namara. B. Xtalây - Taylo. C. Rơve. D. Nava. Câu 11: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào sau đây đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Việt Bắc thu - đông. B. Biên giới thu - đông. C. Điện Biên Phủ. D. Phong trào Đồng khởi. Trang 1/4 - Mã đề thi 416
- Câu 12: Từ sau 2-9-1945 đến trước 6-3-1946, để đối phó với giặc ngoại xâm, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra sách lược nào sau đây? A. Hòa với Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. C. Hòa hoãn với thực dân Anh. D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. Câu 13: Từ năm 1952 đến năm 1973, trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào sau đây? A. Vũ khí nguyên tử. B. Chinh phục vũ trụ. C. Công nghiệp quốc phòng. D. Sản xuất ứng dụng dân dụng. Câu 14: Thắng lợi quân sự nào sau đây đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Mùa khô (đông - xuân 1965-1966). C. Vạn Tường (18-8-1965). D. Mùa khô (đông - xuân 1966-1967). Câu 15: Trong thời kì 1945-1954, quân và dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ) với chiến thắng nào sau đây? A. Thượng Lào xuân - hè. B. Vạn Tường. C. Biên giới thu - đông. D. Tây Nguyên. Câu 16: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là gì? A. Giam chân quân Pháp tại các đô thị. B. Bảo vệ Hà Nội và các đô thị. C. Củng cố hậu phương kháng chiến. D. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. Câu 17: Khẩu hiệu nào sau đây được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945)? A. “Cách mạng ruộng đất”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. C. “Lập chính quyền Xô viết công nông”. D. “Đánh đổ phong kiến”. Câu 18: “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên minh châu Âu. C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Liên hợp quốc. Câu 19: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Hòa bình, trung lập tích cực. C. Tăng cường quan hệ với Tây Âu. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 20: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập. B. Ba tổ chức cộng sản thành lập. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Việt Nam Quốc dân đảng thành lập. Câu 21: Nước nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á năm 1967? A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Cuba. Câu 22: Năm 1949, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Liên minh châu Âu. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Câu 23: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Hà Lan. B. Mĩ. C. Thụy Điển. D. Đan Mạch. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? A. Áp dụng thành tựu của khoa học - kĩ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. Trang 2/4 - Mã đề thi 416
- Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)? A. Hoàn thành căn bản nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”. B. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào sau đây? A. Công nghiệp nặng. B. Hàng không. C. Nông nghiệp. D. Ngoại thương. Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Vị thế quốc tế của các nước được nâng cao. B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. C. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. D. Tất cả các quốc gia đều gia nhập ASEAN. Câu 28: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng (1929)? A. Búa liềm. B. Người cùng khổ. C. Nhân dân. D. Thanh niên. Câu 29: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng duy nhất tham gia tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng nòng cốt trong tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng xung kích trong tổng khởi nghĩa. D. Lực lượng quyết định thắng lợi của tổng khởi nghĩa. Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước. B. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 31: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. Câu 32: Thực tiễn của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã tạo cơ sở cho các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX xác định đúng vấn đề nào sau đây? A. Nhận thức đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước. B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. C. Thành lập khối liên minh công nông vững chắc. D. Nhận thức đúng mối quan hệ giữa cứu nước với canh tân đất nước. Câu 33: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp. C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. Câu 34: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do. C. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam kể từ ngày kí hiệp định. Trang 3/4 - Mã đề thi 416
- Câu 35: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì lí do nào sau đây? A. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, địa phương. B. Diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. C. Lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản. D. Đấu tranh có tổ chức, gắn mục tiêu kinh tế với chính trị và đoàn kết quốc tế. Câu 36: Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa nào sau đây? A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. C. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành. D. Là mốc đánh dấu liên minh công nông được hình thành. Câu 37: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? A. Tranh thủ viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. C. Kết hợp sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến. D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao. Câu 38: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ được ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. C. Góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, thực dân. D. Là yếu tố trực tiếp dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. Câu 39: Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng nào sau đây? A. Góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới. B. Giai cấp lãnh đạo là công nhân. C. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. Câu 40: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có điểm chung nào sau đây? A. Là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. D. Góp phần cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 416