Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 419 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 419 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc
Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 419 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 419 Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan. B. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết. C. Sự ra đời của học thuyết Truman. D. Định ước Henxinki được kí kết. Câu 2: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Duy trì hòa bình thế giới. D. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. Câu 3: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, chiến thuật nào sau đây được Mĩ sử dụng phổ biến? A. Tràn ngập lãnh thổ. B. Phản công chiến lược. C. Tìm diệt. D. Thiết xa vận. Câu 4: Từ tháng 3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì lí do nào sau đây? A. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. B. Pháp đã rút hết quân khỏi Việt Nam. C. Thời cơ cho tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. Quân Đồng minh đã hoàn toàn chiến thắng phát xít. Câu 5: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào sau đây đã thành lập Đảng lập hiến? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản. Câu 6: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm mục đích nào sau đây? A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam. C. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam. D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ. Câu 7: Nội dung nào sau đây là quyết định của hội nghị Ianta (2-1945)? A. Thiết lập một trật tự thế giới đa cực sau chiến tranh. B. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. C. Thỏa thuận về việc cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược. D. Thiết lập một trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh. Câu 8: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp ở Việt Nam (cuối năm 1950) có nội dung nào sau đây? A. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. B. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh. C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Áp dụng chiến thuật trực thăng vận. Câu 9: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. B. Mĩ tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam. C. Mĩ tiến hành chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam. D. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, thử thách. Câu 10: Nước Lào tuyên bố độc lập (12-10-1945) là kết quả đấu tranh của nhân dân Lào chống lại kẻ thù nào sau đây? A. Phát xít Nhật. B. Chế độ độc tài Batixta. C. Thực dân Tây Ban Nha. D. Thực dân Bồ Đào Nha. Trang 1/4 - Mã đề thi 419
- Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào sau đây có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Văn thân, sĩ phu. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Địa chủ. Câu 12: Trong thời kỳ 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Chiến thắng Vạn Tường (1965). C. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972). D. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi? A. Angiêri được trao quyền tự trị. B. Môdămbích và Ănggôla được trao trả độc lập. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. D. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925 ở Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. C. Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng mạnh mẽ ở nhiều nước. D. Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. Câu 15: Năm 1904, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức cách mạng nào sau đây ở Việt Nam? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Duy tân. Câu 16: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Là siêu cường tài chính duy nhất trên thế giới. B. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. Câu 17: Năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 18: Sự kiện nào sau đây biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? A. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương được triệu tập. B. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được triệu tập. C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập. D. Hội nghị ngoại trưởng ba nước Đông Dương được triệu tập. Câu 19: Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu có biểu hiện nào sau đây? A. Trì trệ. B. Khủng hoảng. C. Phát triển. D. Suy thoái. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. B. Mở cuộc hành quân tìm diệt vào Vạn Tường. C. Lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở Sài Gòn. D. Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. Câu 21: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Phát triển kinh tế hàng hóa. Trang 2/4 - Mã đề thi 419
- Câu 22: Hiệp định Sơ bộ được kí giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) không có nội dung nào sau đây? A. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do. C. Pháp được đưa quân ra Bắc giải giáp quân Nhật. D. Nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế ở Việt Nam. Câu 23: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Hình thành mặt trận dân tộc thống nhất. B. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Hình thành khối liên minh công nông binh. D. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 24: Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Điện Biên Phủ. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Hồ Chí Minh. Câu 25: Để giải quyết khó khăn về tài chính, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, chính quyền cách mạng đã đưa ra biện pháp nào sau đây? A. Điện khí hóa nông thôn. B. Tiến hành cải cách giáo dục. C. Bài trừ mê tín dị đoan. D. Xây dựng Quỹ độc lập. Câu 26: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì đã diễn ra phong trào nào sau đây? A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. C. Chống thuế, chống bắt phu. D. Phá ấp chiến lược. Câu 27: Nội dung nào sau đây là mục đích của Pháp - Mĩ khi đề ra kế hoạch Nava (5-1953) ở Đông Dương? A. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. B. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Giữ vững thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. Câu 28: Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đạt được thành tựu nào sau đây? A. Đều trở thành những con rồng kinh tế châu Á. B. Có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. C. Đều trở thành những nước công nghiệp mới. D. Chỉ phát triển một số ngành công nghiệp chế biến. Câu 29: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có điểm chung nào sau đây? A. Góp phần cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. C. Là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước. C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. Câu 31: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng xung kích trong tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng nòng cốt trong tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng quyết định thắng lợi của tổng khởi nghĩa. D. Lực lượng duy nhất tham gia tổng khởi nghĩa. Câu 32: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì lí do nào sau đây? A. Đấu tranh có tổ chức, gắn mục tiêu kinh tế với chính trị và đoàn kết quốc tế. B. Diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. C. Lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản. D. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, địa phương. Trang 3/4 - Mã đề thi 419
- Câu 33: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? A. Kết hợp sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến. B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao. C. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. D. Tranh thủ viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 34: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam kể từ ngày kí hiệp định. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do. Câu 35: Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng nào sau đây? A. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới. C. Giai cấp lãnh đạo là công nhân. D. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. Câu 36: Thực tiễn của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã tạo cơ sở cho các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX xác định đúng vấn đề nào sau đây? A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. B. Nhận thức đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước. C. Thành lập khối liên minh công nông vững chắc. D. Nhận thức đúng mối quan hệ giữa cứu nước với canh tân đất nước. Câu 37: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. B. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. Câu 38: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ được ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. C. Là yếu tố trực tiếp dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. D. Góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Câu 39: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp. C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. D. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Câu 40: Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa nào sau đây? A. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành. B. Là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Là mốc đánh dấu liên minh công nông được hình thành. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 419