Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 420 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 3510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 420 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 420 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 420 Câu 1: Từ năm 1952 đến năm 1973, trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào sau đây? A. Công nghiệp quốc phòng. B. Sản xuất ứng dụng dân dụng. C. Vũ khí nguyên tử. D. Chinh phục vũ trụ. Câu 2: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào sau đây đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Biên giới thu - đông. B. Điện Biên Phủ. C. Việt Bắc thu - đông. D. Phong trào Đồng khởi. Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930) xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là giai cấp nào sau đây? A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Nông dân. Câu 4: Năm 1949, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Liên minh châu Âu. Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào sau đây? A. Nông nghiệp. B. Hàng không. C. Ngoại thương. D. Công nghiệp nặng. Câu 6: “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 7: Trong thời kì 1945-1954, quân và dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ) với chiến thắng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Thượng Lào xuân - hè. C. Vạn Tường. D. Biên giới thu - đông. Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. B. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. C. Hoàn thành căn bản nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. Câu 9: Từ sau 2-9-1945 đến trước 6-3-1946, để đối phó với giặc ngoại xâm, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra sách lược nào sau đây? A. Hòa với Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc. B. Hòa hoãn với thực dân Anh. C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. D. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. Câu 10: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Việt Nam Quốc dân đảng thành lập. C. Ba tổ chức cộng sản thành lập. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập. Trang 1/4 - Mã đề thi 420
  2. Câu 11: Khẩu hiệu nào sau đây được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945)? A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Lập chính quyền Xô viết công nông”. C. “Cách mạng ruộng đất”. D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. Câu 12: Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển cách mạng cả nước? A. Quyết định quan trọng. B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định kịp thời. D. Quyết định nhất. Câu 13: Thủ đoạn nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt khi thực hiện ở miền Nam Việt Nam? A. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam. B. Đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo. C. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm. D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 14: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là gì? A. Giam chân quân Pháp tại các đô thị. B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. C. Củng cố hậu phương kháng chiến. D. Bảo vệ Hà Nội và các đô thị. Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? A. Áp dụng thành tựu của khoa học - kĩ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. Câu 16: Từ năm 1961 đến năm 1965, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Tất cả các quốc gia đều gia nhập ASEAN. B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. D. Vị thế quốc tế của các nước được nâng cao. Câu 18: Thắng lợi quân sự nào sau đây đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Mùa khô (đông - xuân 1965-1966). B. Mùa khô (đông - xuân 1966-1967). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Vạn Tường (18-8-1965). Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào sau đây là một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á? A. Miến Điện. B. Mã Lai. C. Thái Lan. D. Xingapo. Câu 20: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với Pháp văn bản nào sau đây? A. Hiệp định Giơnevơ. B. Hiệp định Sơ bộ. C. Hiệp ước Patơnốt. D. Hiệp định Pari. Câu 21: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần vào chiến thắng chống chủ nghĩa phát xít vì lí do nào sau đây? A. Đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam. B. Đã lật đổ chế độ phong kiến ở Việt Nam. C. Đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất. D. Đã lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. Trang 2/4 - Mã đề thi 420
  3. Câu 22: Nội dung nào sau đây là khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền. C. Ngoại xâm và nội phản. D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Câu 23: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng (1929)? A. Búa liềm. B. Người cùng khổ. C. Thanh niên. D. Nhân dân. Câu 24: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Thụy Điển. B. Mĩ. C. Đan Mạch. D. Hà Lan. Câu 25: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào sau đây được nêu ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)? A. Chống thực dân Anh. B. Chống chế độ phản động thuộc địa. C. Chống đế quốc Mĩ. D. Chống phong kiến. Câu 26: Năm 1949, với sự đồng ý của Mĩ, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch nào sau đây? A. Xtalây - Taylo. B. Nava. C. Rơve. D. Giônxơn - Mác Namara. Câu 27: Nước nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á năm 1967? A. Cuba. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Thái Lan. Câu 28: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Tăng cường quan hệ với Tây Âu. B. Bảo vệ hoà bình thế giới. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Hòa bình, trung lập tích cực. Câu 29: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và phát triển. B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. Câu 30: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, nội dung nào sau đây là điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ? A. Thực hiện chiến lược cam kết và mở rộng. B. Hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Thực hiện chiến lược toàn cầu. D. Hòa bình, trung lập tích cực. Câu 31: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Mang tính dân tộc điển hình. B. Mang tính dân chủ điển hình. C. Không mang tính bạo lực. D. Chỉ mang tính dân tộc dân chủ. Câu 32: Nội dung nào sau đây là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939? A. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc. C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc. Câu 33: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ của Mặt trận Việt Minh so với Mặt trận thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương? A. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc. B. Thực hiện chức năng chính quyền. C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công nông. D. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc. Trang 3/4 - Mã đề thi 420
  4. Câu 34: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với cách mạng Việt Nam? A. Đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng. B. Thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ. C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh vũ trang chống Pháp. D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng. Câu 35: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao trong những năm 1945-1946 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù. B. Đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định mọi thắng lợi. C. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình. D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. Câu 36: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (1-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. B. Đề ra đường lối chiến lược cách mạng. C. Xác định giai cấp lãnh đạo. D. Xác định phương pháp đấu tranh. Câu 37: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969- 1973) so với chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. B. Ra sức chiếm đất, giành dân. C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918? A. Lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành B. Phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới. C. Giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. D. Những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi. Câu 39: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có nội dung nào sau đây? A. Tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị, quốc phòng. B. Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. Giải thể các tổ chức kinh tế, quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu. D. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược. Câu 40: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 420