Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 422 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 7140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 422 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 422 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 422 Câu 1: “Học thuyết Truman” (1947) đã khởi đầu cho cuộc chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Chiến tranh sinh học. C. Chiến tranh hạt nhân. D. Chiến tranh lạnh. Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, năm 1969, cách mạng miền Nam Việt Nam có bước phát triển nào sau đây? A. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập. D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập. Câu 3: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu của phong trào nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đấu tranh của học sinh, sinh viên. B. Đấu tranh của các tín đồ Phật giáo. C. Đấu tranh của giai cấp công nhân. D. Đấu tranh phá ấp chiến lược. Câu 4: Từ năm 1965 đến năm 1968, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Đông Dương hóa chiến tranh. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 5: Hiệp ước nào sau đây thể hiện sự cấu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng Việt Nam năm 1946? A. Hiệp ước Xan Phranxixcô. B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Hoa - Pháp. D. Hiệp ước Nam Kinh. Câu 6: Hình thức đấu tranh nào sau đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đấu tranh vũ trang tự vệ. B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp. C. Đấu tranh nghị trường. D. Mít tinh, biểu tình. Câu 7: Thập niên 90 của thế kỉ XX, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược nào sau đây? A. Trả đũa ồ ạt. B. Ngăn đe thực tế. C. Cam kết và mở rộng. D. Phản ứng linh hoạt. Câu 8: Nguyên nhân khách quan nào sau đây dẫn đến tình trạng khủng hoảng và suy thoái của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982? A. Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội. B. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. C. Nước Mĩ bị tàn phá nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. Câu 9: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây? A. Tây Ban Nha. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha. Câu 10: Năm 1858, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công vào địa điểm nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Hà Nội. D. Nam Định. Trang 1/4 - Mã đề thi 422
  2. Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò nào sau đây đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Quyết định gián tiếp. B. Quyết định ở giai đoạn đầu. C. Quyết định ở giai đoạn cuối. D. Quyết định trực tiếp. Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. C. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) quân đội Mĩ được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây? A. Đông Âu. B. Đông Béclin. C. Đông Đức. D. Tây Béclin. Câu 14: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng, đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do tổ chức nào sau đây đảm nhiệm? A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 15: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là nội dung được nêu trong văn kiện lịch sử nào sau đây? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 16: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 17: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở những quốc gia nào sau đây? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Nga, Ba Lan, Bỉ. C. Đức, Italia, Nhật Bản. D. Bỉ, Hà Lan, Na Uy. Câu 18: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức nào sau đây? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Tân Việt cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng và An Nam Cộng sản đảng. D. Tân Việt cách mạng đảng và Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào sau đây ở Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản? A. Đại địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Trung địa chủ. Câu 20: Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơme đỏ của nhân dân Campuchia (1975-1979) có sự giúp đỡ của lực lượng nào sau đây? A. Quân tình nguyện Việt Nam. B. Hồng quân Liên Xô. C. Quân giải phóng Lào. D. Quân tình nguyện Trung Quốc. Câu 21: Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định nước Nga theo thể chế chính trị nào sau đây? A. Quân chủ lập hiến. B. Dân chủ đại nghị. C. Quân chủ chuyên chế. D. Tổng thống Liên bang. Trang 2/4 - Mã đề thi 422
  3. Câu 22: Nội dung nào sau đây là quyết định của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)? A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng. B. Đưa Đảng Lao động Việt Nam ra hoạt động công khai. C. Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 23: Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản nào sau đây? A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. C. Hiệp định Pari về Việt Nam. D. Tạm ước Việt - Pháp. Câu 24: Ở Việt Nam, trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng đã thực hiện biện pháp cấp thời nào sau đây để giải quyết nạn đói? A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. B. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. C. Lưu hành tiền giấy trong cả nước. D. Thành lập Nha bình dân học vụ. Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào sau đây có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh và Pháp. B. Sự xác lập của trật tự thế giới đơn cực. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Mĩ. D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. Câu 26: Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu nhận viện trợ từ quốc gia nào sau đây để phục hồi nền kinh tế? A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Mĩ. D. Thái Lan. Câu 27: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Biên giới thu - đông. B. Trung Lào. C. Tây Nguyên. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 28: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng nào sau đây là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Phong trào 1932-1935. B. Phong trào 1936-1939. C. Phong trào 1939-1945. D. Phong trào 1930-1931. Câu 29: Nội dung nào sau đây là biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961-1973)? A. Tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt. C. Ra sức chiếm đất, giành dân. D. Sử dụng quân đội đồng minh. Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng về thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. B. Làm cho xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển. C. Góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. Làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam đều có điểm chung nào sau đây? A. Nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Phá sản bước đầu các kế hoạch quân sự của Pháp. D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Trang 3/4 - Mã đề thi 422
  4. Câu 32: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. D. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản. Câu 33: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “đơn cực”. B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới. C. Duy trì vị trí cường quốc số một trên tất cả các lĩnh vực. D. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. Câu 34: Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã. B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây. C. Giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước. D. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới. Câu 35: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. B. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện. D. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 36: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng. B. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh. C. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. D. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. Câu 37: Nội dung nào sau đây là điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954)? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc. C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung. D. Giành quyền chủ động chiến lược. Câu 38: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Không mang tính cải lương. B. Không mang tính bạo lực. C. Có tính dân chủ điển hình. D. Chỉ mang tính chất dân tộc. Câu 39: Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7- 1936) đã khắc phục một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)? A. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Xác định phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp. D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương. Câu 40: Nội dung nào sau đây là điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất. B. Đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. C. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng. D. Đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 422