Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 4 trang thungat 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 337 Câu 81: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm A. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. B. thực vật, động vật và con người. C. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người. D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người. Câu 82: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen? A. AaBb. B. Aabb. C. aaBB. D. AABb. Câu 83: Phần lớn các loại nông sản, thực phẩm, rau quả được bảo quản ở nhiệt độ thấp vì A. nhiệt độ thấp, đường sẽ chuyển hóa thành tinh bột dự trữ. B. ở nhiệt độ thấp cường độ hô hấp giảm đến mức tối đa. C. nhiệt độ thấp, quá trình trao đổi chất dừng lại, tế bào chuyển sang trạng thái tiềm sinh. D. ở nhiệt độ thấp vi khuẩn bị chết nên không hoạt động. Câu 84: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào? A. Cacbon. B. Silua. C. Pecmi. D. Đêvôn. Câu 85: Động lực của dòng mạch rây là do A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. C. lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. lực đẩy của rễ (áp suất rễ). Câu 86: Tiêu hóa ở động vật là quá trình A. biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thu được. B. làm biến đổi, chuyển hóa thức ăn thành các chất hữu cơ. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. D. chuyển hóa các chất dinh dưỡng và giải phóng năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể. Câu 87: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. gen đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. vectơ chuyển gen. D. ADN tái tổ hợp. Câu 88: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh chim và cánh côn trùng. B. Mang cá và mang tôm. C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Cánh dơi và tay người. Câu 89: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,6. Câu 90: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. động vật và thực vật. B. động vật bậc thấp. C. thực vật và vi sinh vật. D. động vật và vi sinh vật. Câu 91: Tuyến tuỵ tiết ra hoocmôn nào? A. Glucagôn, rênin. B. Glucagôn, Insulin. C. Anđôstêrôn, ADH. D. ADH, rênin. Câu 92: Trong bộ mã di truyền, số bộ ba mã hóa cho axit amin là A. 65. B. 61. C. 42. D. 64. Câu 93: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? I. Chọn lọc tự nhiên. II. Giao phối không ngẫu nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Đột biến. V. Di - nhập gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 94: Người ta quan sát thấy trên cây thân gỗ có hiện tượng cây phong lan sống bám trên thân những cây đó. Khi những cây thân gỗ này thay lá non, thì số lượng sâu tăng lên, từ đó các loài chim ăn sâu cũng đến làm giảm số lượng sâu ăn lá xuống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh. II. Quan hệ giữa chim sâu và sâu ăn lá là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. III. Hiện tượng chim sâu ăn các con sâu là khống chế sinh học. IV. Quan hệ giữa cây thân gỗ và chim ăn sâu là quan hệ cộng sinh. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 95: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: Cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn Trang 1/4 - Mã đề 337
  2. cào cào, báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn trên, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. cào cào, thỏ, nai. B. chim sâu, mèo rừng, báo. C. cào cào, chim ăn sâu, báo. D. chim sâu, thỏ, mèo rừng. Câu 96: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. D. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. Câu 97: Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. Câu 98: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. B. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. C. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. D. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. Câu 99: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. II. Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen thay đổi. III. Ở cùng một giống, các cá thể có mức phản ứng khác nhau. IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó không di truyền được. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 100: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là có A. enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. B. vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. C. vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. D. enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. Câu 101: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. IV. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 102: Ở vùng đất trống và đồi trọc, có bao nhiêu lợi ích có thể đạt được trong việc trồng cây gây rừng ở vùng đất này? I. Hạn chế hạn hán, lũ lụt. II. Hạn chế mức độ đa dạng sinh học. III. Hạn chế xói mòn đất. IV. Cải tạo khí hậu. V. Tăng độ màu mỡ của đất. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 103: Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn. II. Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha. III. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ. IV. Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 104: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. III. Tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. AB Câu 105: Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. F thu được ab 1 loại kiểu gen này với tỉ lệ là A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 100%. Trang 2/4 - Mã đề 337
  3. Câu 106: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân II hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện những hội chứng nào sau đây? A. Tơcnơ, 3X. B. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. 3X, Claiphentơ. Câu 107: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm xuống. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa đỏ thì tần số alen a sẽ giảm xuống. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 108: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể ba, thể tam bội và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba, thể tam bội và thể tứ bội này lần lượt là A. 13, 18 và 24. B. 11, 18 và 24. C. 6, 12 và 24. D. 12, 18 và 36. Câu 109: Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’quy định Tryp; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’quy định Agr; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX 5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. III. Nếu nuclêôtit thứ 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 110: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 1 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau. IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 80/81. B. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ không thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 73/81. C. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. D. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. Câu 112: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được Fa như sau: Ở giới đực (XX): 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to. Ở giới cái (XY): 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ. Nếu chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở F a cho giao phối với nhau thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/9. B. 1/6. C. 1/18. D. 1/12. Câu 113: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 90%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 114: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt màu vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 3/4 - Mã đề 337
  4. I. P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625. II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình màu trắng. III. P: AABBdd x AAbbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng. IV. P: AABBDD x aabbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 115: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AaBbDd x♀AaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực (P) có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. III. Thể ba ở F1 có thể có kiểu gen AabbbDd. IV. Thể một ở F1 có thể có kiểu gen aabdd. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116: Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2 gồm 56,25% cây thân cao, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân thấp, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân cao, hoa màu trắng; 6,25% cây thân thấp, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. II. Hai tính trạng chiều cao và màu sắc hoa di truyền liên kiết với nhau. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ không thuần chủng là 4/9. IV. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân thấp, hoa màu trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/36. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 117: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 5 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen dị hợp. IV. Cặp vợ, chồng 4, 5 có thể sinh con bị bệnh X. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 119: Khi lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, thu được F 1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F 2: 215 ruồi thân xám, cánh dài : 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen. II. Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn. III. Xảy ra hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. IV. Hai tính trạng này có thể do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F 1. Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4%. IV. Ở F1, có 16 kiểu gen. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 337