Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 476 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 4 trang thungat 2990
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 476 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de.doc
  • docPhieu soi dap an KHTN4-6.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 476 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 476 Câu 81: Tiêu hóa ở động vật là quá trình A. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. B. biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thu được. C. làm biến đổi, chuyển hóa thức ăn thành các chất hữu cơ. D. chuyển hóa các chất dinh dưỡng và giải phóng năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể. Câu 82: Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc A. khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên hình thái tương tự. B. giống nhau đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. C. khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nên có hình thái tương tự. D. khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhau nhưng có hình thái khác nhau. Câu 83: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. mã di truyền. B. gen. C. anticodon. D. codon. Câu 84: Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh? A. Kỉ Phấn trắng. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Tam điệp. D. Kỉ Jura. Câu 85: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. nước. B. chất hữu cơ. C. đường, các axit amin. D. nước, các ion khoáng. Câu 86: Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là A. ánh sáng cao, nhiều CO2, cạn kiệt O2. B. ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, O2 tích luỹ nhiều. C. ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. D. ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, O2 tích luỹ nhiều. Câu 87: Hệ đệm Bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) có khả năng điều chỉnh A. độ pH của nội môi. B. lượng đường trong máu. C. lượng muối trong máu. D. lượng canxi trong máu. Câu 88: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là A. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. B. kĩ thuật chuyển gen. C. kĩ thuật ghép các gen. D. kĩ thuật tổ hợp gen. Câu 89: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. động vật và vi sinh vật. B. động vật và thực vật. C. thực vật và vi sinh vật. D. động vật bậc thấp. Câu 90: Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. B. tập hợp các nhân tố sinh thái quyết định đến giới hạn chịu đựng của sinh vật. C. khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho sinh vật phát triển. D. giới hạn về kích thước và độ sâu của môi trường sống. Câu 91: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số alen a là A. 0,2. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,8. Câu 92: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen? A. Aabb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB. Câu 93: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP). B. AM (axit malic). C. AlPG (alđêhit photphoglixêric). D. APG (axit photphoglixêric). Câu 94: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là phù hợp? A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. Sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. C. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt hơn. D. Sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. Câu 95: Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây? A. Vi khuẩn cố định đạm. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 96: Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Động vật ăn thực vật. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật sản xuất. Câu 97: Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên? I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Trang 1/4 - Mã đề 476
  2. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 98: Người ta quan sát thấy trên cây thân gỗ có hiện tượng cây phong lan sống bám trên thân những cây đó. Khi những cây thân gỗ này thay lá non, thì số lượng sâu tăng lên, từ đó các loài chim ăn sâu cũng đến làm giảm số lượng sâu ăn lá xuống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh. II. Quan hệ giữa chim sâu và sâu ăn lá là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. III. Hiện tượng chim sâu ăn các con sâu là khống chế sinh học. IV. Quan hệ giữa cây thân gỗ và chim ăn sâu là quan hệ cộng sinh. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 99: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza. B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’. Câu 100: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. II. Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen thay đổi. III. Ở cùng một giống, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó không di truyền được. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 101: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả Ab Ab trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở F là aB aB 1 A. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. Câu 102: Nhà anh A có trồng một vườn cam. Vào mùa khô hạn, anh A đã dùng nhiều biện pháp như bón thêm phân, ngắt bớt lá, làm dàn che nắng, tưới nước nhiều lần trong ngày để vườn cây không bị thiếu nước và trái không bị chai. Theo em, trong các biện pháp trên thì biện pháp nào giúp tăng khả năng hút nước để chống hạn tốt nhất cho cây? A. Ngắt bớt lá. B. Bón thêm phân. C. Tưới nước nhiều lần trong ngày. D. Làm dàn lưới che nắng. Câu 103: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể một, thể tam bội và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một, thể tam bội và thể tứ bội này lần lượt là A. 12, 18 và 36. B. 6, 13 và 24. C. 6, 12 và 24. D. 11, 18 và 24. Câu 104: Khi nói về giải pháp góp phần phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. II. Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. III. Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật, ). IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số. V. Tăng cường sử dụng các loài phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 105: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện những hội chứng nào? A. Tơcnơ, 3X. B. 3X, Claiphentơ. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. Câu 106: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào. II. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín. III. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. IV. Tốc độ máu chảy nhanh để cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 107: Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Trang 2/4 - Mã đề 476
  3. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 108: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra ở cấp độ tế bào. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. IV. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng mất 1 cặp A-T. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 109: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt màu vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,4375. II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình màu trắng. III. P: AABBdd x AAbbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng. IV. P: AABBDD x aabbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 110: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AaBbDd x♀AaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực (P) có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. III. Thể ba F1 có thể có kiểu gen AabbbDd. IV. Thể một F1 có thể có kiểu gen aabdd. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 111: Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’quy định Tryp; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’quy định Agr; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX 5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. III. Nếu nuclêôtit thứ 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 112: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. B. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 80/81. C. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 4/81. D. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ không thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 77/81. Câu 113: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được Fa như sau: Ở giới đực (XX): 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to. Ở giới cái (XY): 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ. Nếu chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở F a cho giao phối với nhau thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/18. B. 1/12. C. 1/9. D. 1/6. Câu 114: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ sau: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt cùng bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 115: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 3/4 - Mã đề 476
  4. I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau. IV. Ở Fa có một kiểu gen quy định gà trống lông vằn. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F 1. Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 4%. III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4%. IV. Ở F1, có 8 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 117: Khi lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, thu được F 1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F 2: 215 ruồi thân xám, cánh dài : 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen. II. Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn. III. Xảy ra hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. IV. Hai tính trạng này có thể do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 118: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 90%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 255/256. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 5 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen dị hợp. IV. Cặp vợ, chồng 4, 5 có thể sinh con bị bệnh X. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 120: Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2 gồm 56,25% cây thân cao, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân thấp, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân cao, hoa màu trắng; 6,25% cây thân thấp, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. II. Hai tính trạng chiều cao và màu sắc hoa di truyền liên kiết với nhau. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ cao đỏ thuần chủng là 1/9. IV. Cho các cây thân cao hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân thấp, hoa màu trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/36. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 476