Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 665 - Sở GD&ĐT Kiên Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 665 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 665 - Sở GD&ĐT Kiên Giang
- SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 665 Câu 81: Trong bộ mã di truyền, số bộ ba mã hóa cho axit amin là A. 42. B. 61. C. 64. D. 65. Câu 82: Tác dụng của các hạt sỏi đá trong mề gà? A. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn. B. Kích thích tiết dịch tiêu hóa. C. Hạn chế tiết quá nhiều dịch tiêu hóa. D. Tăng thêm chất dinh dưỡng. Câu 83: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Cấy truyền phôi. D. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. Câu 84: Ý nghĩa sinh học của quá trình hô hấp ở thực vật là A. tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sinh lí ở cây. B. đảm bảo sự cân bằng, ổn định CO2 và O2 trong khí quyển. C. chuyển hóa gluxit thành chất vô cơ. D. thải chất độc ra ngoài cơ thể thực vật. Câu 85: Loài người hình thành vào kỉ nào? A. Kỉ Đệ tứ. B. Kỉ Đệ tam. C. Kỉ Tam điệp. D. Kỉ Jura. Câu 86: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số alen A là A. 0,2. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,8. Câu 87: Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng địa lí sinh học. C. bằng chứng phôi sinh học. D. bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 88: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ I. lực đẩy (áp suất rễ). II. lực hút do thoát hơi nước ở lá. III. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. IV. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. A. I, III, IV. B. I, II, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III. Câu 89: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. gen đột biến. B. ADN tái tổ hợp. C. vectơ chuyển gen. D. biến dị tổ hợp. Câu 90: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? A. AAbb. B. AABb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 91: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. C. nơi ở. D. sinh cảnh. Câu 92: Tuyến tuỵ tiết ra hoocmôn nào? A. Glucagôn, Insulin. B. Anđôstêrôn, ADH. C. ADH, rênin. D. Glucagôn, rênin. Câu 93: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN. B. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là foocmin mêtiônin. C. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ 5’. D. mARN đóng vai trò như “người phiên dịch”. Câu 94: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: Cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào, báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn trên, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. chim sâu, mèo rừng, báo. C. cào cào, thỏ, nai. D. cào cào, chim ăn sâu, báo. Câu 95: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di nhập gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 1/4 - Mã đề 665
- Câu 96: Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? I. Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. III. Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. IV. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 97: Khi nói về những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể. III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV. Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 98: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen. II. Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen thay đổi. III. Ở cùng một giống, các cá thể có mức phản ứng khác nhau. IV. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, do đó không di truyền được. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 99: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2, các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ A. sự khử CO2. B. phân giải đường. C. sự phân li nước. D. hô hấp sáng. Câu 100: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là có A. enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. B. vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. C. vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. D. enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. Câu 101: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, không có tính thuận nghịch. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. IV. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 102: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân II hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện những hội chứng nào sau đây? A. Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. D. 3X, Claiphentơ. Câu 103: Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm xuống. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa đỏ thì tần số alen a sẽ giảm xuống. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 104: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể bốn, thể tam bội và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn, thể tam bội và thể tứ bội này lần lượt là A. 6, 13 và 24. B. 14, 18 và 24. C. 12, 18 và 36. D. 11, 18 và 24. Câu 105: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cây có kiểu gen AB AB giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F là ab ab 1 A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng. B. 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây cao, quả vàng. C. 3 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả vàng. D. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả vàng. Câu 106: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở? I. Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh hơn. II. Tốc độ của máu chậm hơn. III. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh. IV. Có dịch mô, nhờ đó đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và trao đổi khí nhanh và hiệu quả. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Trang 2/4 - Mã đề 665
- Câu 107: Ở vùng đất trống và đồi trọc, có bao nhiêu lợi ích có thể đạt được trong việc trồng cây gây rừng ở vùng đất này? I. Hạn chế hạn hán, lũ lụt. II. Hạn chế mức độ đa dạng sinh học. III. Hạn chế xói mòn đất. IV. Cải tạo khí hậu. V. Tăng độ màu mỡ của đất. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 108: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’quy định Tryp; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’quy định Agr; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX 5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. II. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. III. Nếu nuclêôtit thứ 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 110: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F 1. Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4%. IV. Ở F1, có 16 kiểu gen. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 111: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất bị sẩy thai của cặp vợ, chồng 4, 5 là 1/16. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen dị hợp. IV. Cặp vợ, chồng 9,10 sinh con chắc chắn bị bệnh X. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 112: Khi lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, thu được F 1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F 2: 215 ruồi thân xám, cánh dài : 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen. II. Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn. III. Xảy ra hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. IV. Hai tính trạng này có thể do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp tử trội. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 113: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được Fa như sau: Ở giới đực (XX): 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to. Ở giới cái (XY): 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ. Nếu chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở F a cho giao phối với nhau thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12. B. 1/18. C. 1/9. D. 1/6. Trang 3/4 - Mã đề 665
- Câu 114: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ sau: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 115: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau. IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 116: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 90%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 117: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AaBbDd x♀AaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực (P) có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. III. Thể ba ở F1 có thể có kiểu gen AabbbDd. IV. Thể một ở F1 có thể có kiểu gen aabdd. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 118: Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2 gồm 56,25% cây thân cao, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân thấp, hoa màu đỏ; 18,75% cây thân cao, hoa màu trắng; 6,25% cây thân thấp, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. II. Hai tính trạng chiều cao và màu sắc hoa di truyền liên kiết với nhau. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng là 1/9. IV. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân thấp, hoa màu trắng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/36. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ không thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 73/81. B. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. C. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/81. D. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 80/81. Câu 120: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình hạt màu vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625. II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình màu trắng. III. P: AABBdd x AAbbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng. IV. P: AABBDD x aabbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 665