Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi khảo sát học sinh giỏi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy

doc 4 trang thungat 4080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi khảo sát học sinh giỏi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_8_ky_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_nam.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 8 - Kỳ thi khảo sát học sinh giỏi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy

  1. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Họ và tên: NĂM HỌC 2019-2020 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 đ). a.Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể. b. Máu được vận chuyển qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào? Em hãy mô tả đường đi của máu từ ngón tay phải đến ngón tay trái. Câu 2 (2.0 đ). a. Tại sao khi tập thể dục người ta phải hít thở sâu ? b. Phân tích đặc điểm của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Câu 3 (2,0 đ). a. Vì sao nói đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhưng hoạt động thống nhất với nhau trong cơ thể sống ? b. Sự hoạt động đối lập nhau của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm có vai trò gì ? Cho ví dụ? Câu 4 (1,5 đ). Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên NST thường. a. Ở gia đình thứ nhất, bố mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa con gái có tóc thẳng. Hãy giải thích để xác định tính trạng trội, lặn; qui ước gen và lập sơ đồ lai minh họa. b. Ở gia đình thứ 2, mẹ có tóc thẳng sinh ra được một đứa con trai tóc xoăn và 1 đứa con gái tóc thẳng. Giải thích và lập sơ đồ lai? c. Con gái của gia đình thứ nhất lớn lên kết hôn với con trai của gia đình thứ hai. Hãy xác định KG, KH của thế hệ kế tiếp? Câu 5 (2,0 đ). Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác: - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. - Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên? Hết
  2. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT HSG SINH HỌC 8 – LẦN 1 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: a. (2,5 đ) * Tế bào được xem là đơn vị cấu trúc của cơ thể: a(1.0đ) + Từ các dạng sinh vật có cấu tạo đơn giản đến sinh vật có cấu tạo phức 0.25 đ tạp đề có đơn vị cấu tạo nên cơ thể là tế bào. + Ở cơ thể đơn bào: tế bào là đơn vị cấu tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh. 0.25 đ + Ở cơ thể đa bào: Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. 0. 5 đ Nhiều tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định tập hợp lại tạo thành mô, các mô khác nhau liên kết với nhau tạo thành cơ quan, nhiều cơ quan tạo thành hệ cơ quan, các cơ quan và hệ cơ quan cùng phối hợp hoạt động tạo thành một cơ thể thống nhất. Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng 75.10 12 tế bào. Mỗi ngày có hàng tỷ tế bào bị chết đi và được thay thế. b(1.5đ) b. * Máu trong tĩnh mạch về tim là nhờ: - Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch. 0.25 đ - Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào. 0.25 đ - Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. 0.25 đ - Trong tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim còn có sự hỗ trợ của các 0.25 đ van một chiều nên máu không bị chảy ngược. * Đường đi của máu từ ngón tay phải đến ngón tay trái: 0.5 đ Máu từ ngón tay phải theo tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải -> xuống tâm thất phải-> theo động mạch phổi đến 2 lá phổi -> theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái-> xuống tâm thất trái -> theo động mạch chủ đến ngón tay trái. Câu 2: Câu 2: (2.0 đ) a.1đ a. Khi tập thể dục người ta phải hít thở sâu tại vì: - Hít thở sâu dẫn đến sự trao đổi khí diễn ra mạnh mẽ, làm không khí 0.25 trong phổi được đổi mới ( ô xi tăng, CO2 giảm) - Tổng dung tích của phổi đạt tối đa, lượng khí cặn giảm đến mức tối 0.25 thiểu -> Dung tích sống tăng lên - Thở sâu sẽ làm giảm nhịp thở -> lượng khí hữu ích tăng lên, lượng khí 0.25 vô ích giảm xuống –> làm tăng hiệu quả hô hấp. - Khi tập thể dục kết hợp hít thở sâu sẽ làm lồng ngực và phổi nở rộng, cơ thể khỏe mạnh cường tráng, tinh thần sảng khoái -> cơ thể luôn đảm 0.25 bảo sức khỏe để học tập, làm việc đạt hiệu quả cao. b. 1 đ b. Đặc điểm của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng - Ruột non là cơ quan dài nhất của ống tiêu hóa dài 2,8- 3m 0.25 - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trong đó có nhiều lông ruột,mỗi 0.25 lông ruột có vô số lông cực nhỏ-> đã làm tăng diện tích tiếp xúc giữa niêm mạc với thức ăn lên nhiều lần. - Trong ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch 0.25 huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ và cận chuyển các chất được nhanh chóng.
  3. - Màng ruột có tính thấm chọn lọc, chỉ hấp thụ vào máu những chất 0.25 cần thiết cho cơ thể, kể cả khi nồng độ các chất đó thấp hơn nồng độ có trong máu và không cho những chất độc vào máu kể cả khi có nồng độ cao hơn trong máu. Câu 3: Câu 3: (2,0 đ) a.1đ a. - Đồng hóa và dị hóa đối lập nhau: ĐỒNG HÓA DỊ HÓA + Tổng hợp các chất + Phân giải các chất + Tích lũy năng lượng + Giải phóng năng lượng 0.5 - Đồng hóa và dị hóa thống nhất với nhau trong mỗi cơ thể sống + Không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa phân hủy + Không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa tổng hợp các chất. 0.5 - Nếu thiếu một trong hai quá trình thì sự sống không tồn tại. Vậy đồng hóa và dị hóa là hai mặt của một quá trình thống nhất giúp sự sống tồn tại và phát triển. b. 1 đ b. Nhờ sự hoạt động đối lập nhau của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm, mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng, có vai trò tạo sự cân bằng trong hoạt động của các nội quan ( hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết, sinh dục ) giúp cơ thể thích 0.5 ứng với các thay đổi bên ngoài cũng như bên trong cơ thể. Ví dụ: Khi huyết áp tăng: thụ quan áp bị kích thích -> xuất hiện xung thần kinh truyền về trung ương phụ trách tim mạch thuộc phân hệ 0.5 đối giao cảm -> xuất hiện xung thần kinh theo dây ly tâm đến tim làm giảm nhịp co và lực co, làm dãn mạch máu ở da và ruột -> làm huyết áp hạ xuống. Câu 4: a. Theo bài ra: ở gia đình thứ nhất, bố mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa 1.5 điểm con gái có tóc thẳng. ->Tính trạng tóc thẳng là tính trạng lặn ( đến thế hệ sau mới biểu hiện) , tính trạng tóc xoăn là tính trạng trội. 0.25 - Quy ước gen: + Gen A quy định tính trạng tóc xoăn + Gen a quy định tính trạng tóc xoăn - Vì bố mẹ đều tóc xoăn ( A-) mà sinh ra được con gái tóc thẳng ( aa) => nhận 1 a từ bố và 1 a từ mẹ 0.25 - Kiểu gen của bố và mẹ phải là Aa - Sơ đồ lai: P: Aa x Aa Tóc xoăn Tóc xoăn G: A , a A , a F1: 1AA: 2 Aa: 1aa( người con gái) Tỉ lệ kiểu hình: 3 tóc xoăn, 1 tóc thẳng b. Theo bài ra ở gia đình thứ 2, mẹ có tóc thẳng (aa)sinh ra được một đứa 0.25 con trai tóc xoăn và 1 đứa con gái tóc thẳng. Mẹ aa chỉ cho 1 giao tử a => Bố phải cho 2 giao tử A và a => kiểu gen của bố là Aa ( theo phép lai phân tích) - Sơ đồ lai: 0.25 P: Aa x aa Tóc xoăn Tóc thẳng
  4. G: A , a a F1: 1 Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 1 tóc xoăn, 1 tóc thẳng c. Con gái của gia đình thứ nhất(aa) lớn lên kết hôn với con trai ( Aa) 0.25 của gia đình thứ hai. Ta có sơ đồ lai - Sơ đồ lai: F1: Aa x aa Tóc xoăn Tóc thẳng G: A , a a F1: 1 Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 1 tóc xoăn, 1 tóc thẳng Câu 5: * Xét phép lai 1: `(2 đ) - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai có 16 kiểu 0,25 tổ hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F 1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. 0,25 Qui ước: A- Cao B- Tròn a – Thấp b – Dài kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb ( HS viết đúng) 0,25 * Xét phép lai 2: - Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F thu được 8 kiểu tổ 2 0,25 hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F xuất hiện thấp dài aabb F và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. 2 1 0,25 Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. - Sơ đồ lai: 0.25 AaBb x Aabb AaBb x aaBb * Xét phép lai 3: - Biện luận: Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài F 2 thu được 4 kiểu 0,25 tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử đồng hợp tử về cả hai cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb 0,25 - Sơ đồ lai: AaBb x aabb ( Đáp án gồm có 3 trang) Lưu ý: - Thí sinh có thể giải bài tập nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa