Đề thi môn Vật lý - Kỳ thi học sinh giỏi Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam

doc 2 trang thungat 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Vật lý - Kỳ thi học sinh giỏi Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_vat_ly_ky_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_nam_hoc_2018_20.doc
  • docDA_VL9_2019.doc

Nội dung text: Đề thi môn Vật lý - Kỳ thi học sinh giỏi Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : VẬT LÍ Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Ngày thi : 04/4/2019 Bài 1: (4 điểm) Một thùng gỗ hình trụ đáy phẳng nổi trong nước. Khi thùng trống rỗng thì chiều cao phần ngập trong nước bằng 0,2 chiều cao của thùng và khi nó chứa đầy nước thì chiều cao phần ngập trong nước bằng 0,95 chiều cao của thùng như hình vẽ dưới. a. Xác định tỉ trọng giữa gỗ và nước? b. Phải đổ nước vào thùng đến chiều cao bao nhiêu so với chiều cao bên trong thùng để thùng ngập 2/3 chiều cao trong nước? Thùng gỗ Nước Nước Nước Bài 2: (4 điểm) Trong một khoang tàu có lò sưởi, tại các khoảng thời gian như nhau T = 6 phút, các phần tuyết giống hệt nhau rơi xuống ở cùng nhiệt độ. Phần đầu tiên của tuyết tan chảy và biến thành nước ở nhiệt độ 00C sau thời gian ∆t = 5 phút 20 giây, sau đó nhiệt độ nước tăng 0 lên t0 = 10 C. Khi phần tuyết thứ hai rơi xuống nó bị tan chảy nhanh hơn (mất ít thời gian hơn), phần thứ ba tan chảy càng nhanh hơn và phần thứ 100 tan chảy gần như ngay lập tức. a. Giải thích tại sao lượng tuyết rơi xuống sau tan nhanh hơn lượng tuyết rơi xuống trước? b. Tính nhiệt độ cân bằng của nước ngay sau khi phần tuyết thứ 100 rơi xuống và tan hết. Cho rằng phần tuyết thứ 100 chỉ trao đổi nhiệt với lượng nước đã có trong khoang tàu mà không nhận nhiệt từ lò sưởi. Công suất được truyền bởi lò sưởi đến nước và tuyết là không đổi. Bài 3: (3 điểm) Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều AB có điện trở R = 24Ω được uốn thành nửa vòng tròn và mắc vào mạch điện như hình U bên. I là trung điểm của AB. Các điện trở có giá trị R 1 = + 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 30V. Bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở R1 O R2 rất lớn. A B a. Tính điện trở tương đương của mạch AB và số chỉ V của vôn kế. b. Nhúng phần MIN của vòng dây vào trong một bình M N chứa 200g nước nguyên chất sao cho cung MIN có số đo là 600. I Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ. Chỉ xét sự trao đổi nhiệt giữa phần dây MIN với nước, bỏ qua Đ R nhiệt dung riêng của bình chứa. Tính thời gian cần thiết để nhiệt độ của nước tăng lên thêm 150C. Bài 4: (3 điểm) Mạch điện gồm hai đèn giống nhau và R Đ hai điện trở được thể hiện trong hình bên. Một hiệu điện thế A B không đổi được duy trì giữa các điểm A và B. Điện trở R = U 3Ω. Được biết, nếu thay một trong các đèn bằng điện trở R + Trang 1/2
  2. thì công suất tỏa nhiệt trong toàn mạch sẽ tăng k = 2 lần. Tìm điện trở của các đèn. Bài 5: (4 điểm) Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm cách quang tâm O một đoạn OS = 40cm. a. Dùng cách vẽ xác định vị trí ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. b. Giữ nguyên vị trí của điểm sáng S. Quay thấu kính quanh trục qua quang tâm 0 vuông góc mặt phẳng tới góc α = 10 như hình dưới. Vẽ hình và tính khoảng dịch chuyển của ảnh S’. S F α O F’ Bài 6: (2 điểm) Nghỉ ngơi trên một hòn đảo kỳ lạ, nhà thí nghiệm Gluck đã thuê một chiếc xe tay ga để di chuyển, thang đo của đồng hồ tốc độ trên xe được tính theo đơn vị của người địa phương, tốc độ được đo bằng đơn vị a trên phút (a/m). Chủ dịch vụ cho thuê muốn đáp ứng yêu cầu của khách du lịch nước ngoài đã gán thêm thang đo theo hệ thống đo lường quốc tế (SI) tốc độ được đo bằng đơn vị mét trên giây (m/s) như hình vẽ bên. Dựa vào hình vẽ, dùng thước để so các vạch tương ứng giữa hai thang đo và xác định gần đúng: a. Tốc độ tối đa ghi trên đồng hồ tốc độ xe là bao nhiêu km/h? b. Tốc độ của xe được chỉ bởi kim đồng hồ là bao nhiêu km/h? c. Đơn vị a theo thang đo của người địa phương tương ứng bao nhiêu mét? Hết Trang 2/2