Đề thi tham khảo môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Nã đề 008 (Có đáp án)

docx 7 trang thungat 2670
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Nã đề 008 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_mon_sinh_hoc_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quo.docx

Nội dung text: Đề thi tham khảo môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Nã đề 008 (Có đáp án)

  1. LỚP ÔN THI SINH CÔ HIỀN KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 008 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là A. 30%.B. 10%.C. 25%.D. 50%. Câu 82: Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền. B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. C. Hình thành nội nhũ chứa các cá thể tam bội. D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển. Thụ tinh kép ở thực vật: - Hạt phấn nảy mầm tạo thành ống phấn, trong ống phấn có nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản. - Khi tới lỗ noãn nhân sinh dưỡng mất đi. Còn nhân sinh sản nguyên phân 1 lần cho 2 giao tử đực: + 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử 2n, về sau phát triển thành cây mầm. + 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ (2n) tạo hợp tử 3n phát triển thành phôi nhũ. Ý nghĩa: Là dự trữ chất dinh dưỡng trong noãn đã thụ tinh để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non(có kn tự dưỡng) đảm bảo cho thế hệ sau thích nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống,duy trì nòi giống. Câu 83: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế. A. chủ động.B. thẩm thấu. C. cần tiêu tốn năng lượng.D. nhờ các bơm ion. Câu 84: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Câu 85: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ A. tăng 3.B. tăng 1.C. giảm 1.D. giảm 3. Câu 86: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi A. bố mẹ phải thuần chủng. B. số lượng các thể con lai phải lớn. C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào giảm phân. D. alen trội phải trội hoàn toàn. Câu 87: Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào? A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính. B. Hình thành loài bằng cách li địa lý và lai xa kèm theo đa bội hóa. C. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li tập tính. D. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li sinh thái. Câu 88: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. Trang 1/7 – Mã đề thi 008
  2. B. Bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. Bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau. Câu 89: Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì A. mặt trong của màng notron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương. B. mặt trong và mặt ngoài của màng notron đều tích điện âm. C. mặt trong và mặt ngoài của màng notron đều tích điện dương. D. mặt trong của màng notron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm. Câu 90: Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu? A. tầng sinh bần.B. mạch rây sơ cấp.C. tầng sinh mạch.D. mạch rây thứ cấp. Câu 91: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Ong, tôm, cua.B. Bướm, ong, ếch. C. Tôm, ve sầu, ếch.D. Ong, ếch, châu chấu. Câu 92: Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại? A. ứng động sinh trưởng.B. hướng động dương. C. hướng động âm.D. ứng động không sinh trưởng. Câu 93: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là A. ATP và NADPH.B. NADPH, O 2. C. H2O, ATP. D. ATP và ADP và ánh sáng mặt trời. Câu 94: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là A. thể ba.B. thể tứ bội.C. thể tam bội.D. thể một. Câu 95: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là: A. 30 nm.B. 11 nm.C. 700 nm.D. 1400 nm. Câu 96: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là A. NMU.B. cônsixin.C. EMS.D. 5BU. Câu 97: Ở loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 271 cây hoa đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào? A. tương tác cộng gộp.B. quy luật phân li. C. tương tác bổ sung.D. quy luật liên kết gen. Câu 98: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (2) Tạo giống dưa hấu đa bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. (4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (3) và (4).B. (1) và (2).C. (1) và (3).D. (2) và (4). Câu 99: Ở loài động vật, cặp gen Aa nằm trên NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không Trang 2/7 – Mã đề thi 008
  3. phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, abb, A, a.B. Aab, b.C. Abb, abb, O.D. Aab, a hoặc Aab, b. Câu 100: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lý thuyết, những ổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ:1 quả vàng là A. (2), (3).B. (1), (6).C. (3), (5).D. (4), (5). Câu 101: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây? (1) Lizoxom. (2) Riboxom. (3) Lục lạp. (4) Peroxixom. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gongi. Phương pháp trả lời đúng là: A. (1), (4) và (5).B. (1), (4) và (6).C. (2), (3) và (6).D. (3), (4) và (5). Câu 102: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí không mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương pháp trả lời đúng là A. (2), (3) và (4).B. (1), (2) và (4).C. (1), (3) và (4).D. (1), (2) và (3). Câu 103: Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y. B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung. D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào. Câu 104: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Biết rằng, quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng di truyền, có tần số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là A. 21%.B. 42%.C. 50%.D. 24%. Câu 105: Một gen bình thường dài 0,4080 µm, có 3120 liên kết hidro, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit nhưng không làm thay đổi số liên kết hidro của gen. Số nucleotit từng loại gen của đột biến có thể là A. A = T = 270; G = X = 840. B. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719. C. A = T = 840; G = X = 270. D. A = T = 480; G = X = 720. Câu 106: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 3, 3.B. 5, 5 .C. 2, 2.D. 6, 6. Câu 107: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được? Trang 3/7 – Mã đề thi 008
  4. A. nito vô cơ trong các muối khoáng, nito hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được + - là nito khoáng (NH4 và NO3 ). + B. nito hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito ở dạng khư NH4 . C. nito vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito khoáng (NH3 và NO3). D. nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật). Câu 108: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F 2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là A. 2/3.B. 1/27.C. 8/27.D. 4/9. Câu 109: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST của giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là A. 17,5%.B. 15%.C. 12,5%.D. 3,75%. Câu 110: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ A. 12,5%.B. 25%.C. 50%.D. 75%. Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử cho nên nếu ở 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc bị đột biến (chiếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 1/2. - Ở bài toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 chiếc cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường. Giao tử mang cả 2 NST đều bình thường sẽ có tỉ lệ (1/2)^2 = 1/4 = 25%. Câu 111: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15? A. 8.B. 2.C. 6.D. 4. Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 thì 2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau. Câu 112: Theo dõi chu kì hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha: tâm nhĩ co : tâm thất co : giãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là A. 1/6.B. 1/5.C. 2/5.D. 5/6. Vì thời gian pha giãn chung là 0,6 giây → Thời gian của một chu kì tim là: 0,6 .(6 : 3) = 1,2 giây Thời gian tâm thất co là: 0,6. 2/3 = 0,4 giây = 2/5 giây Câu 113: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu Trang 4/7 – Mã đề thi 008
  5. gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố melanin. (4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 114: Ở loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau: (1) F2 có 10 kiểu gen. (2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 115: Cho các bệnh tật và hội chứng ở người: (1) Bệnh bạch tạng. (7) Hội chứng Claiphento. (2) Bệnh pheninketo niệu. (8) Hội chứng 3X. (3) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9) Hội chứng Tocno. (4) Bệnh mù màu. (10) Bệnh động kinh. (5) Bệnh máu khó đông. (11) Hội chứng đao. (6) Bệnh ung thư máu ác tính. (12). Tật có túm lông ở vành tai. Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ. (2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học. (3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên. (4) Có 1 trường hợp là do đột biến thể một. (5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba. A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 116: Cho các phát biểu về phitohoocmon: (1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây. (2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng. (3) Etilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá. (4) Nhóm phitohoocmon có vai trò kích thích gồm: auxin, giberelin và axit abxixic. (5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin : xitokinin > 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Trang 5/7 – Mã đề thi 008
  6. Câu 117: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%. (2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau. (3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng. (4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng. A. 1.B. 4.C. 3.D. 2. P: XAXa × XaY F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY – Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2; → (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y) Xét các phát biểu của đề bài: (1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25% (2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8 (3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng. (4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16 Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16 → Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng. Vậy có 3 kết luận đúng Câu 118: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F 1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là A. 50%.B. 25%.C. 12,5%.D. 5%. Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử → Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính. Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng. Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = ½ . ½ = 1/4 = 25% Trang 6/7 – Mã đề thi 008
  7. Câu 119: Từ một tế bào xoma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ NST 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác liên tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ NST 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 6/7.B. 1/7.C. 1/2.D. 5/7. Câu 120: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau: Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thì xác suất để cặp vợ chồng III 1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%. (2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. (4) Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Xét con trai 4 bị cả 2 bệnh có kiểu gen xabY, mà bố không bị bệnh nên nhận Xab từ mẹ Con trai 2 mắc bệnh mù màu ⇒ nhận XaB từ mẹ Con trai 3 mắc bệnh máu khó đông ⇒ nhận Xab từ mẹ Mẹ 2 ở thế hệ thứ 3 nhận XaB từ bố nên có kiểu gen là XaBXAb Hoán vị gen 20% ⇒ %Xab = 10% Xác suất sinh con XAB Xab là: 0,5 x 0,1 = 5% → I sai Trang 7/7 – Mã đề thi 008