Đề thi thử môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Học kỳ II

docx 9 trang thungat 3991
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_mon_toan_tieng_viet_lop_1_hoc_ky_ii.docx

Nội dung text: Đề thi thử môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Học kỳ II

  1. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 2 LỚP 1 đề 1 Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính: 32 + 42 94 - 21 50 + 38 67 – 3 Bài 2: (2đ) Viết số thích hợp vào ô trống: 89 98 92 94 Bài 3 (4đ): a, Khoanh tròn vào số bé nhất: 81 75 90 51 b, Khoanh tròn vào số lớn nhất: 62 70 68 59 c, Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) Số liền sau của 23 là 24 Số liền sau của 84 là 83 Số liền sau của 79 là 70 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Bài 4 (2đ): An có 19 quả táo, An cho em 7 quả. An còn bao nhiêu quả táo ? (Y/c trình bày bài giải theo cách đã học ở lớp) Bài giải
  2. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI Nắng Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ. Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. (Mai Văn Hai) 1. Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng. a. Bài thơ viết về cái gì? A Nắng B Mưa C Mây b. Nắng đã theo bố làm gì? A Xây tường vôi B Hong khô thóc C Giặt áo quần c. Nắng đã làm gì giúp mẹ? A Xây tường vôi B Hong khô thóc C Giặt áo quần d. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? A Bố B Bà C Ông e.Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? A. Để giúp mẹ hong khô thóc B. Để giúp ông nhặt cỏ C. Để giúp bà xâu kim 2. Trả lời câu hỏi Nắng đã làm được gì? Nắng đã giúp
  3. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 2 LỚP 1 - ĐỀ 2 Bài 1: a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 60; ; ; , 64; 65; ; 67; ; ; 70; 71; ; 73; ; ; 76; 77; ; ; 80. b) Viết thành các số: Bốn mươi ba: Ba mươi hai: . Chín mươi bảy: . Hai mươi tám: Sáu mươi chín: . Tám mươi tư: Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 45 + 34 56 - 20 18 + 71 74 - 3 b) Tính 58cm + 40cm = . 57 + 2 - 4 = . Bài 3. Điền dấu >, 63 60 65 48 88 - 45 63 - 20 < ? = 19 17 54 72 49 - 2 94 - 2 Bài 4: Mẹ hái được 85 quả hồng, mẹ đã bán 60 quả hồng. Mẹ còn lại bao nhiêu quả hồng ? (Y/c trình bày bài giải theo cách đã học ở lớp) Bài giải
  4. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI Mùa xuân trên cánh đồng Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi chơi. Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các anh sáo kêu rối rít, hết bay vút lên cao rồi lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. (Xuân Quỳnh) 1.Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng. a.Bài đọc nói về mùa nào trong năm? A.Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu b.Bài đọc không nói đến loài chuồn chuồn nào sau đây? A.Chuồn chuồn kim B. Chuồn chuồn ớt C. Chuồn chuồn ngô c.Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to? A.Tập hát B. Tập múa võ C. Tập đá cầu 2.Trả lời câu hỏi: a .Em hãy tìm các tiếng có chứa vần inh trong bài đọc. b. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả chuồn chuồn kim. c. Em hãy viết 1-2 câu nói về mùa xuân. Gợi ý: Mùa -xuân bắt đầu từ tháng
  5. Họ tên: ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 2 LỚP 1 - Đề 3 1. a) Viết thành các số Năm mươi tư : ; Mười : Bảy mươi mốt : ; Một trăm : b) Khoanh tròn số bé nhất : 54 ; 29 ; 45 ; 37 c) Viết các số 62; 81; 38; 73 theo thứ tự từ lớn đến bé: . 2. a) Nối số với phép tính thích hợp : 70 50 35 10 92 - 82 78 - 28 40 + 30 25 + 10 b) Đặt tính rồi tính : 3 + 63 99 – 48 54 + 45 65 – 23 c.Tính : 27 + 12 – 4 = ; 38 – 32 + 32 = 25cm + 14cm = ; 56cm – 6cm + 7cm = 3. Viết , = 27 31 ; 99 100 94 – 4 80 ; 18 20 – 10 56 – 14 46 – 14 ; 25 + 41 41 + 25 4. Lớp em có 24 học sinh nữ, 21 học sinh nam. Lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh?
  6. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI Bốn mùa ở đâu? Mùa hạ trong bếp than hồng Mùa đông núp trong tủ lạnh Mùa thu mát rượi dấu mình Trên chiếc quạt trần ba cánh. Có một mùa xuân nắng ấm Trên gương mặt mẹ tươi cười Bốn mùa ở trong nhà cả Bé tìm là gặp ngay thôi. (theo Cao Xuân Sơn) 1. Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng. a.Bài đọc nói về mùa nào núp trong tủ lạnh? A.Mùa hạ B. Mùa đông C. Mùa thu b. Bài đọc nói về mùa nào mát rượi? A.Mùa hạ B. Mùa đông C. Mùa thu c. Bài đọc nói bốn mùa ở đâu? A.Ngoài trời B. Ngoài sân C. Trong nhà Câu 2. Điền cổ tích, bãi cỏ, ông trăng, quê ngoại vào chỗ trống thích hợp: Nghỉ hè, cả nhà bé về . Chiều chiều, bé cùng bố thả diều trên đầu làng. Đến tối, bé lại theo bà ngồi trước thềm ngắm và nghe bà kể chuyện Câu 3. Điền vào chỗ trống 1. s hoặc x quả .ung a mạc quả . xoài 2. iên / iêng hoa đồng t cồng iêng bờ b
  7. Họ tên: ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 2 LỚP 1 - Đề 4 Bài 1: Viết số (2 điểm) a. Viết các số từ 89 đến 100: b. Viết số vào chỗ chấm: Số liền trước của 99 là ; 70 gồm chục và .đơn vị Số liền sau của 99 là ; 81 gồm chục và .đơn vị Bài 2: (4 điểm) a.Tính nhẩm: 3 + 36 = ; 45 – 20 = ; 50 + 37 = ; 99 – 9 = b. Đặt tính rồi tính : 51 + 27 78 – 36 78-28 25 + 10 Bài 3: (2điểm) >, <, = ? 79 74 56 50 + 6 60 95 ; 32 – 2 32 + 2 Bài 4 (1điểm): Trong vườn nhà em có 26 cây cam và cây bưởi, trong đó có 15 cây cam. Trong vườn nhà em có bao nhiêu cây bưởi? Bài 5 (1điểm) Một sợi dây dài 25cm. Lan cắt đi 5cm. Sợi dây còn lại dài mấy xăng ti mét ?
  8. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI Quà tặng mẹ Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm. Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng. a. Bài đọc nói cô thỏ nhìn thấy gì? A.bức tranh B. Miếng vải C. miếng bìa có hình vẽ ngộ nghĩnh b. Giữa tấm thiệp là gì? A.Bông hoa B. dòng chữ C. cái lá c. Bài đọc có mấy câu? A.10 câu B. 9 câu C. 8 câu Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống a) c / k/ x/s que em ính mát cá ấu b) anh / ênh tủ l b . quy bập b Câu 3. Trả lời câu hỏi Em đã làm được việc gì để giúp đỡ mẹ?