Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề số 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_mon_sinh_hoc_de_so_4.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề số 4
- Đề thi thử THPT môn Sinh số 4 Câu 1: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là A. Axit nucleic B. PrôtêinC. ADN.D. ARN. Câu 2: Cho các giai đoạn sau: (1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn (2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến (3) tạo dòng thuần chủng. Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là: A. 2→1→3 B. 2→1C. 2→3D. 3→2→1. Câu 3: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này A. Đều có mức phản ứng giống nhau. B. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau Câu 4: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất? A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể. Câu 5: Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. B. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế. C. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài. D. Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu. Câu 6: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là: A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất. B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2). C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển. D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. Câu 7: Trong các hoạt động sau: (1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện; (2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp; (3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng; (4) Khai phá đất hoang; (5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên? A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4D. 2, 4, 5 Câu 8: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du. B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định. D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 9: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 10: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
- C. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. D. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. Câu 11: Hiện tượng di nhập gen A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể. C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài. D. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể. Câu 12: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Sinh vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng thuận lợi bên trong giới hạn sinh thái. B. Loài sống ở vùng xích đạo thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài tương tự sống ở vùng ôn đới. C. Giới hạn sinh thái là một giá trị không đổi trong suốt đời sống cá thể và mang tính đặc trưng cho loài. D. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì vùng phân bố càng rộng. Câu 13: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit. D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. Câu 14: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất? AB AB Ab Ab Ab aB AB Ab A. X B. X C. X D. X ab ab aB aB ab ab ab aB Câu 15: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd. B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD. D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. Câu 16: Nếu dùng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp nào sau đây sẽ được sử dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E. coli? A. Để thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli mà không cần làm biến dạng màng sinh chất. B. Bơm trực tiếp phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận bằng phương pháp vi tiêm để ADN tái tổ hợp tự chèn vào plasmit của E. coli. C. Dùng muối CaCl2 làm biến dạng màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli. D. Dùng xung điện làm giãn màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli. Câu 17: Cho các hiện tượng sau đây: (1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. (2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. (3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. (4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm: A. 1, 2, 3. B. 1, 4. C. 1, 3, 4.D. 1, 2, 3, 4. Câu 18: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’. B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’ . C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’. D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’. Câu 19: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
- Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản Vùng A 78% 20% 2% B 50% 40% 10% C 10% 20% 70% Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức. Câu 20: Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng? (1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình. (4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli? (1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. (2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. (3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza. (4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen. (5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 22: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây? (1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp. (2) Số lượng cá thể con lai phải lớn. (3) Alen trội phải trội hoàn toàn. (4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. (5) Sức sống của các giao tử phải như nhau. (6) Gen phải nằm trên NST thường. (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 23: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. D. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? (1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. (2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. (3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng. (4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
- A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 25: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss. 1 B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 4 1 C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 2 D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng. Bd Câu 26: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa XDY thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, số bD loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là: A. 1 và 16. C. 1 và 12. D. 2 và 6. Câu 27: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là: A. 128 B. 194 C. 322D. 386 Câu 28: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là: 5 1 3 3 A. B. C. D. 8 2 8 7 Câu 29: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1:1:1:1:4:4. (2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. 37 (3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 144 1 (4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là . 4 34 (5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ. 35 A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 30: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1 P: mắt đỏ x mắt nâu F1: 25% đỏ: 50% nâu :25% vàng Phép lai 2 P: vàng x vàng F1 : 75% vàng : 25% trắng Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng. (2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. (3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1. (4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%. A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?
- (1) 100% hoa tím. (2) 100% đỏ. (3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. (5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. (6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím. (7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. A. 1, 2, 4, 5, 6, 7. B. 2, 3, 4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 5, 8.D. 2, 4, 6, 7. Câu 32: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn AB Ab trên cặp NST thường. Cho P: ♀ x ♂ . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra ab aB hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ: A. 53,75%. B. 71,25%. C. 57,5%.D. 56,25%. Câu 33: Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau: (1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới. (2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh. (3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp. 3 (4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là . 5 (5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6. Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là: A. 2 B. 3 C. 4D. 5 Câu 34: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là Bd bd trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa XEY x aa XEXe. bD bd (1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình. (2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực. (3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ. (4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%. Các phát biểu đúng là: A. 1, 2. B. 3, 4.C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4. Câu 35: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. (2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. (3) Tần số hoán vị là 36%. (4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con. A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 36: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332. (2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232. A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 37: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây
- hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: A. 50,45%. B. 18,46%. C. 36,16%.D. 22,07%. Câu 38: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20%. B. 30%. C. 45%. D. 5%. Câu 39: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này. (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. 11 (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 144 (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị 1 bệnh P là 2592 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3D. 4 Câu 40: Biết hoán vị gen xảy ra ở tất cả các locut và ở cả 2 giới. AbDe FGh ABDe FgH Phép lai: ♂ x ♀ cho đời con tối đa bao nhiêu kiểu gen? abdE fgH abDe FGh A. 1204 kiểu gen.B. 568 kiểu gen. C. 2048 kiểu gen. D. 1508 kiểu gen