Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Lịch sử - Mã đề 135 - Trường THPT thị xã Quảng Trị

pdf 5 trang thungat 1800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Lịch sử - Mã đề 135 - Trường THPT thị xã Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_2018_mon_lich_su_ma_de_13.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Lịch sử - Mã đề 135 - Trường THPT thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2018 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi: 132 (Đề thi có 05 trang) Họ và tên thí sinh: : Số báo danh: Câu 1: Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 08/1945. B. Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 04/1945. C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939. D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 05/1941. Câu 2: Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. sản xuất nông nghiệp, khai thác dầu khí. B. công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp dịch vụ. C. công nghiệp nặng, công nghiệp dệt. D. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 3: Sự kiện nào dưới đây mở ra bước ngoặt mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam? A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977). B. Việt Nam tham gia tổ chức WTO (2007). C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995). D. Việt Nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1978). Câu 4: Từ ngày 3 đến ngày7/3/1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt. Cho biết Mặt trận Liên Việt do ai làm Chủ tịch? A. Phạm Văn Đồng. B. Hồ Chí Minh. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức Thắng. Câu 5: Một trong những nguyên nhân để Mĩ trở thành nước khởi đầu cho cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. có nhiều phát minh trên nhiều lĩnh vực về khoa học - kĩ thuật. B. xuất khẩu tư bản sang thuộc địa. C. chính phủ đầu tư lớn cho giáo dục và khoa học - kĩ thuật. D. thu được lợi nhuận lớn từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 6: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam là phong trào đấu tranh A. của quần chúng công nông rộng khắp cả nước. B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp. C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn. D. diễn ra qui mô lớn với nhiều hình thức đấu tranh phong phú. Câu 7: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với những nhà yêu nước Angiêri, Ma Rốc, thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, để tập hợp tất cả người dân thuộc địa sống trên đất Pháp A. cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc và phát xít. B. cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. C. đấu tranh chống thực dân Pháp. D. để hình thành liên minh chống Pháp. Trang 1/5 - Mã đề thi 132
  2. Câu 8: Trong việc thực hiện chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thất bại ở nhiều nơi là do một trong những nguyên nhân nào sau đây? A. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Sự liên minh giữa Mĩ và các nước phương Tây chưa chặt chẽ. C. Sự xuất hiện của xu thế hòa bình, hữu nghị, hợp tác trong quan hệ quốc tế. D. Mĩ đã thất bại trong cuộc chạy đua vũ trang với các nước phương Tây. Câu 9: Điều khoản nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp ước Hác-măng năm 1883? A. Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp. B. Triều đình bồi thường 20 triệu quan và nhượng hẳn ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp. C. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ nguồn lợi kinh tế nước ta. D. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm giữ. Câu 10: Điểm giống nhau giữa phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. đông đảo thành phần tham gia. B. văn thân, sĩ phu lãnh đạo. C. phong trào vũ trang chống Pháp. D. quy mô rộng lớn. Câu 11: Sau thất bại ở chiến trường Đà Nẵng, tháng 2/1859 Pháp đưa quân vào Gia Định với âm mưu A. chiếm Gia Định để làm bàn đạp tấn công Lào. B. chia đôi chiến trường Nam kì, ép triều đình Huế đầu hàng. C. chiếm Nam kì, cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. D. làm bàn đạp tấn công Bắc kì để kết thúc chiến tranh. Câu 12: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 là A. phong trào dân chủ rộng khắp, triệt để và quyết liệt. B. cuộc vận động dân chủ mang tính cách mạng triệt để, rộng khắp. C. cuộc vận động dân chủ rộng rãi, có hình thức đấu tranh phong phú. D. phong trào dân chủ triệt để, có hình thức đấu tranh phong phú. Câu 13: Một trong những đặc điểm của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là A. theo khuynh hướng tư sản và phong kiến. B. theo khuynh hướng vô sản. C. theo khuynh hướng tư sản. D. theo khuynh hướng tư sản và vô sản. Câu 14: Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì? A. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. B. Bình thương hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Câu 15: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là A. chống đế quốc, chống phong kiến. B. chống phong kiến. C. chống liên quân 8 nước đế quốc. D. chống đế quốc. Câu 16: Nét mới của phong trào yêu nước ở nước ta đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là A. dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu tư sản hóa. B. do giai cấp tư sản lãnh đạo. C. là những phong trào đấu tranh vũ trang, theo hệ tư tưởng phong kiến. D. theo tư tưởng “trung quân ái quốc”. Trang 2/5 - Mã đề thi 132
  3. Câu 17: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản? A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Tham gia Đảng Xã hội Pháp. C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 18: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành. Câu 19: Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị và phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn của nhân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ đã A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. C. đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. D. lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945. B. Thắng lợi của Cách mạng Cuba năm 1959. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời năm 1949. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Đông Âu thắng lợi (1945 - 1949). Câu 21: Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, nhằm xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngày 9/11/1946 diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. B. Thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. C. Ban hành Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam. Câu 22: “ Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh”. Đó là câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về thắng lợi nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954). D. Thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Câu 23: Trong xu thế toàn cầu hóa, vấn đề sống còn đặt ra đối với Việt Nam là A. đoàn kết nhân dân, phát huy sức mạnh dân tộc. B. nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ. C. mở rộng hợp tác toàn diện với khu vực và quốc tế. D. tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế. Câu 24: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. B. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Thư chúc Tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 25: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ năm 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Nhận viện trợ từ các nước. B. Trung lập tích cực. C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Hòa bình, trung lập. Trang 3/5 - Mã đề thi 132
  4. Câu 26: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (năm 1945). C. Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954). D. Hiệp định Pari (đầu năm 1973). Câu 27: Đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận cương chính trị là A. Đánh đổ đế quốc Pháp, tay sai làm cho Việt Nam độc lập, lập chính phủ công nông binh. B. Làm cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc, làm cho nước Việt Nam độc lập. D. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất. Câu 28: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc trong giai đoạn (1954 - 1956)? A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn. B. Củng cố và tăng cường khối liên minh công - nông. C. Đưa nông dân vào các hợp tác xã nông nghiệp. D. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” thành hiện thực. Câu 29: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. Câu 30: Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari, liên tiếp mở những cuộc hành quân bình định, lấn chiếm. Đây thực chất là hành động A. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn. B. tiếp tục chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. chuẩn bị chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. giúp quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. Câu 31: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã A. xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước Nga. B. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. C. lật đổ chính phủ lâm thời tư sản. D. hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng vô sản. Câu 32: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là A. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari công nhận quyền dân tộc cơ bản. B. chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng. C. chung kẻ thù, do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. D. giành độc lập và đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 33: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là gì? A. Bảo vệ vùng giải phóng. B. Bảo vệ những thành quả cách mạng. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 34: Đâu không phải là đặc điểm phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1884? A. Xác định đúng kẻ thù dân tộc. B. Chiến đấu kịp thời. C. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, chú ý đến phát triển xã hội. D. Chiến đấu mưu trí, sáng tạo với nhiều hình thức đấu tranh phong phú. Trang 4/5 - Mã đề thi 132
  5. Câu 35: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa gì? A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. B. Người đã trở thành đảng viên Đảng Cộng sản. C. Người trực tiếp chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. D. là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. Câu 36: Chiến thắng nào của quân dân ta đã tạo nên bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. B. Chiến dịch đông - xuân 1954 - 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Chiến dịch Hòa Bình năm 1951 - 1952. Câu 37: Đại hội nào của Đảng đã đánh dấu bước phát triển trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986). B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12/1976). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960). Câu 38: Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp? A. Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp để chuẩn bị lực lượng. D. Vừa đánh Pháp, vừa đánh quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 39: Thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam đã A. giúp nhân dân Lào có cơ sở vững chắc để giành thắng lợi hoàn toàn. B. cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước. C. tạo điều kiện cho nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền. D. cổ vũ, tạo điều kiện cho cách mạng Lào giành thắng lợi hoàn toàn. Câu 40: Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu 1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là A. xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng. B. lãnh đạo cách mạng. C. mối quan hệ với cách mạng thế giới. D. lực lượng cách mạng. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 132