Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Sinh học - Mã đề 019 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Triệu Sơn 1 (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 1830
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Sinh học - Mã đề 019 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Triệu Sơn 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_3_mon_sinh_hoc_ma_de_019_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Sinh học - Mã đề 019 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Triệu Sơn 1 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1 ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 3 NĂM HỌC 2017 - 2018 Bài thi khoa học tự nhiên Môn: SINH HỌC ( Đề thi gồm 6 trang ) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi 019 Câu 81: Vùng điều hoà của gen là vùng A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã C. mang thông tin mã hoá các axit amin D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã 0 Câu 82: Một gen có chiều dài 5100 A . Số chu kỳ xoắn của gen là: A.150 B. 240 C. 300 D. 360 Câu 83: Theo MenĐen, qui luật phân li thực chất nói về A. sự phân li của cặp tính trạng tương phản trong sinh sản. B. sự phân li của các NST trong giảm phân tạo giao tử. C. sự phân li của các giao tử trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. D. sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong hình thành giao tử. Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp. Câu 85: Người mắc hội chứng nào sau đây là thể một ? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS. Câu 86: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin. A. ADNB. tARNC. RibôxômD. mARN Câu 87: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ (1) và con số 80 chỉ (2) A. (1) huyết áp trong tâm thất trái, (2) huyết áp trong tâm thất phải. B. (1) huyết áp động mạch, (2) huyết áp trong tĩnh mạch. C. (1) huyết áp trong kì co tim, (2) huyết áp trong kì dãn tim. D. (1) huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn; (2) huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi. Câu 88: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của một quần thể, yếu tố quan trọng nhất là A. các nhân tố vô sinh. B. kẻ thù. C. nguồn thức ăn. D. mức sinh sản. Câu 89: Tên gọi các kỉ của đại Trung sinh lần lượt theo thứ tự là: A. Kỉ Phấn trắng, kỉ Tam điệp , kỉ Jura. B. Kỉ Tam điệp, kỉ Jura, kỉ Phấn trắng. C. Kỉ Jura, kỉ Tam điệp, kỉ Phấn trắng. D. Kỉ Than đá, kỉ Tam điệp, kỉ Phấn trắng. Câu 90: Dưới đây là hình vẽ minh họa các tế bào của cùng 1 cơ thể ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình nguyên phân Trình tự nào sau đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra quá trình nguyên phân? A. 2314 B. 1234 C. 1324 D. 4213 Câu 91: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. Trang 1/6 - Mã đề thi 019
  2. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ —> 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo tồn. Câu 92:Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân Câu 93: Các kiểu ứng động của cây ? A. Ứng động không sinh trưởng và ứng động để tồn tại. B. Ứng động sức trương và hoá ứng động. C. Ứng động sinh trưởng và ứng động để tồn tại. D. Ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. Câu 94: Năm 1909, Coren đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm P: ♀Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh F1: 100% Cây lá xanh F1: 100% Cây lá đốm Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép thuận thì theo lý thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% Cây lá đốm. B. 100% Cây lá xanh. C. 50% Cây lá đốm: 50%Cây lá xanh. D. 75% Cây lá đốm: 25%Cây lá xanh. Câu 95: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá A. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. B. Lực đẩy (áp suất rễ) do hô hấp ở rễ đưa lên C. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết . D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá . Câu 96: Có bao nhiêu đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách của trâu, bò? (1) Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại (2) Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ (3) Hấp thụ bớt nước trong thức ăn (4) Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 97: Ở một loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ, không xảy ra đột biến. Không xét tới giới tính phép lai, quần thể lưỡng bội của loài có nhiều nhất bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có sự phân tính về kiểu hình ? A. 20 phép lai. B. 16 phép lai. C. 29 phép lai D. 25 phép lai. Câu 98: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, các nội dung sau số nội dung không đúng là: (1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong (2) Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản (3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài (4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm A. 1B. C. D. 3 4 2 Câu 99: Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng (2) Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu (3) Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2 (4) Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu A. 1B. C. D. 3 4 2 Câu 100: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng? A. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3. C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ Trang 2/6 - Mã đề thi 019
  3. : 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở thu được ở F2 giao phấn với nhau , thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 2/ 3. Câu 101: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây , số phát biểu không đúng là (1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen (2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng (3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe (4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 102: Có bao nhiêu nội dung sau đây là không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ? (1) Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện từ cho việc hình thành ATP và NADH. (2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. (3) Sản phẩm của pha sáng là ATP , NADPH , O2. (4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm. A. 1.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 103: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml /100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút ? A. 1B.10 2,5ml C. 525 0D.m l 110250 ml 7500ml Câu 104: Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác trong các nhận định sau? (1) Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254 (2) Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi trường cung cấp là 2100 24 (3) Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen luôn là 19 (4) Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 105: Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế góp phần tạo nên các biến dị tổ hợp ? (1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân (2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân (3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng (4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 106: Trong các dữ kiện sau có bao nhiêu dữ kiện là bằng chứng giải phẩu so sánh ? (1) Ruột thừa ở người là vết tích của ruột tịt ở động vật ăn cỏ. (2) Phôi người 18 – 20 ngày, còn dấu vết khe mang ở cổ. (3) 5- 6 đốt cùng ở người là vết tích đuôi động vật. (4) Một số kháng sinh, kháng thể ở người và động vật giống nhau. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 107: Tại Triệu sơn – Thanh hóa, nhiệt độ trung bình 300C, một loài cánh cứng có chu kỳ sống là 10 ngày đêm. Còn ở thành phố Đà Lạt, nhiệt độ trung bình 180C thì chu kỳ sống của loài này là 30 ngày đêm. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Loài này có ngưỡng nhiệt phát triển là 120C. (2) Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kỳ sống của loài là 180 độ/ngày. (3) Số thế hệ trung bình của loài này tại triệu Sơn – Thanh hóa trong một năm nhuận là 38 thế hệ. (4) Tại thành phố Nam Định, số thế hệ trung bình trong năm của loài trên là 26. Nhiệt độ trung bình tại thành phố Nam Định là 280C. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 108: Quan sát hình ảnh sau đây: Trang 3/6 - Mã đề thi 019
  4. Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và 146 cặp nucleotit, được gọi là nuclêôxôm. (2) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm. (3) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm. (4) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 109: Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 130 130 100 Số 2 250 70 20 Số 3 50 120 125 Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi. (2) Quần thể 2 có dạng tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên. (3) Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống. (4) Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 110: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội. B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên D. chọn lọc tự nhiên và đột biến. Câu 111: Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hóa nhỏ là: A. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Làm biến đổi tần số các alen theo chiều hướng có lợi. C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể định hướng quá trình tiến hóa. D. Phân hóa khã năng sống sót, khã năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. Câu 112: Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây (1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh (2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp. (3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo. (4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai. C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. Trang 4/6 - Mã đề thi 019
  5. Câu 113: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng ? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng vận hành (0) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã, (3). Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. (4). Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 114: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực DE DE hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb x ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là de de 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ? (1) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. (2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% . (3) Tần số hoán vị gen lả 30% . (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% . A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 115: Trong các đặc điểm sau có bao nhiêu đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận? (1) Giữ nguyên cấu trúc như khi ở tế bào cho. (2) Tổng hợp Protein đa dạng hơn, so với lúc ở tế bào cho. (3) Vẫn nhân đôi, sao mã và giải mã bình thường, giống như khi ở tế bào cho. (4) Sản phẩm do nó tổng hợp có cấu trúc và chức năng không đổi. A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 116: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe ? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. Câu 117: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa × ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a). (2) Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%. (3) Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%, có 6 loại hợp tử đột biến lệch bội. (4) Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn xét 1 gen với 2 alen: gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát P có tỉ lệ kiểu hình thân thấp so với thân cao là 3/7 và tỉ lệ thân cao đồng hợp là 30%. Qua một số thế hệ tự thụ phấn (không có đột biến), tại thế hệ Fn tỉ lệ thân cao dị hợp là 2,5%. Tại Fn một đột biến đã làm cho 20% alen A biến thành a. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ? (1) Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là :0,3AA + 0,4Aa + 0,3aa = 1. (2) Quần thể trên đã tự thụ phấn 5 thế hệ. (3) Cấu trúc di truyền tại Fn là : 0,4875AA + 0,025Aa + 0,4875aa = 1. (4) Cấu trúc di truyền của Fn+1 sau đột biến là 0,316AA + 0,268Aa + 0,516aa = 1. A. 2. B.3. C.4 D.5. Trang 5/6 - Mã đề thi 019
  6. Câu 119: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu? A. 18%.B. 20%.C. 10%.D. 28%. Câu 120: Một bệnh di truyền (M) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu ABO (IA = IB > IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (M) với gen quy định nhóm máu là 20 cM. Gia đình 1: cha (1) máu A không bị bênh, mẹ (2) máu B bị bệnh, sinh được con trai (5) máu O bị bệnh và con trai (6) máu A không bị bệnh. Gia đình 2: cha (3) máu O không bị bệnh, mẹ (4) máu AB không bị bệnh, sinh được con gái (7) máu A bị bệnh và con trai (8) máu B không bị bệnh. Con trai (6) kết hôn với con gái (7). Biết không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây không đúng ? (1) Bệnh M có xác suất biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ. (2) Người con trai (8) có thể mang 1 trong 3 kiểu gen về cả 2 tính trạng. (3) Có 2 người trong phả hệ biết được đầy đủ các gen của cả 2 tính trạng nhưng không xác định được chính xác kiểu gen. (4) Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh một con trai không bị bệnh M và có máu O là 5%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. HẾT ( Giám thị không giải thích gì thêm) Trang 6/6 - Mã đề thi 019