Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Mã đề 169 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tam Giang

doc 6 trang thungat 6542
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Mã đề 169 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_ma_de_169_nam_hoc_2019_2.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Mã đề 169 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tam Giang

  1. SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT TAM GIANG NĂM HỌC 2019 – 2020 Bài thi: Khoa học xã hội Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 169 Họ và tên thí sinh: .Số báo danh: . Câu 1 : Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa: A. Thuận tiện cho việc tính giờ của các địa phương. B. Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác. C. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng. D. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng. Câu 2 : Bờ biển nước ta 3260km kéo dài từ A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Móng Cái đến Kiên Giang. C. Quảng Ninh đến Hà Tiên. D. Quảng Ninh đến Cà Mau Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh Kiên A. Đồng Nai. B. An Giang. C. Tiền Giang. D. Giang. Câu 4 : Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta? A. Sự phân mùa khí hậu. B. Tính thất thường của chế độ nhiệt. C. Sự phân mùa của chế độ nước sông. D. Độ ẩm của không khí cao. Câu 5 : Cho biểu đồ: NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu Hà Nội? A. Biên độ nhiệt trung bình năm 12,50C. B. Lượng mưa tháng cao nhất gấp 18 lần tháng thấp nhất. C. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm. D. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20,50C. Câu 6 : Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi. A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn D. Đông Bắc. Trang 1/5 – Mã đề thi 169
  2. Nam. Câu 7 : Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là A. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. B. khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam. C. nghèo khoáng sản. D. nhiều đảo lớn, nhỏ nằm cách xa nhau. Câu 8 : Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ HDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ 2013. Nhóm nước Tên nước Năm 2010 Năm 2013 Phát triển Na Uy 0,941 0,944 Ô-xtrây-li-a 0,927 0,933 Nhật Bản 0,899 0,890 Đang phát triển In-đô-nê-xi-a 0,613 0,684 Hai-i-ti 0,449 0,471 Ni-giê 0,293 0,337 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao. B. Chỉ số HDI của Na Uy cao nhất C. Các nước đang phát triển có chỉ số HDI D. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều thấp. tăng. Câu 9 : Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền tiếp giáp với các nước: A. Lào, Cam Pu Chia, Thái Lan, Trung Quốc. B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. C. Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia. D. Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia. Câu 10 Cho biểu đồ: : BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%) Năm 2000 Năm 2014 Chú giải: Nhóm tuổi dưới 15 Nhóm tuổi từ 15-65 Nhóm tuổi trên 65 Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì, giai đoạn 2000 – 2014. A. Nhóm tuổi dưới 15 và từ 15-64 tuổi giảm, nhóm tuổi trên 65 tăng. B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì không có sự thay đổi trong giai đoạn trên. C. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng. D. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm, nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng. Câu 11 Địa hình bán bình nguyên ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng: Trang 2/5 – Mã đề thi 169
  3. : Trung du và miền Bắc Trung A. B. Tây Nguyên C. Đông Nam Bộ D. núi Bắc Bộ Bộ Câu 12 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, trang 5, hãy cho biết nước nào có chung : đường biên giới với nước ta dài nhất A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Capuchia. D. Lào. Câu 13 Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? : A. Thềm lục địa miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu. B. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng. C. Diện tích vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. D. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. Câu 14 Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng: : A. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong B. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh đường cơ sở. hải. C. phía trong của lãnh hải và vùng thềm lục D. phía ngoài đường cơ sở. địa. Câu 15 Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ: : A. nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn B. nam sông Cả tới dãy Bạch Mã C. dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã D. từ sông Mã tới dãy Bạch Mã. Câu 16 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực ở nước ta chịu tác : động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là Đồng bằng sông A. Tây Nguyên. B. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc. Hồng. Câu 17 Ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là : A. các ô trũng ngập nước. B. rìa phía tây và tây bắc. C. vùng ngoài đê. D. vùng trong đê. Câu 18 Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan: : A. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan B. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan C. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô D. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô Câu 19 Căn vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13 cho biết núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi nào : của nước ta? Trường A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc D. Sơn Bắc. Câu 20 Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định : nhiệt độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây? A. Gió mùa Đông Bắc B. Gió mùa Tây Nam C. Tín phong bán cầu Bắc D. Gió Mậu dịch. Câu 21 Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? Trang 3/5 – Mã đề thi 169
  4. : A. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa. B. Địa hình cắt xẻ mạnh và có lượng mưa lớn. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. D. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Câu 22 Vùng núi Đông Bắc có vị trí : A. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. nằm ở phía Đông thung lũng sông Hồng. D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Câu 23 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, đảo lớn nhất nước ta là : A. Lí Sơn. B. Phú Quốc. C. Bạch Long Vĩ. D. Hòn Tre. Câu 24 Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông - tây là đặc điểm của vùng núi nào : sau đây? Trường Sơn Trường A. Đông Bắc. B. C. Tây Bắc. D. Nam. Sơn Bắc. Câu 25 Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm: : A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình. B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai. C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu. Câu 26 Cho bảng số liệu: : NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung Địa điểm bình tháng I ( oC) tháng VII ( oC) bình năm ( oC ) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm? A. Nhiệt độ trung bình tháng VII tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng I ít chênh lệch giữa miền Nam-Bắc. D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 27 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu – : đông tiêu biểu ở nước ta là A. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội. C. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. D. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. Câu 28 Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây? : A. Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa , rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Nhiệt độ trung bình tháng trên 250 C. Trang 4/5 – Mã đề thi 169
  5. C. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp. D. Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 1600m. Câu 29 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh nào nước ta tiếp giáp cả Lào và Cam- : pu-chia? A. Lâm Đồng. B. Kon Tum. C. Quảng Nam. D. Gia Lai. Câu 30 Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng : bằng nhỏ là do A. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển. B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ. C. có nhiều cồn cát, đầm phá. D. thềm lục địa ở khu vực này hẹp. Câu 31 Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là : A. đất cát, đất pha cát. B. đất phèn, đất mặn. C. đất feralit. D. đất phù sa ngọt. Câu 32 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng : Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc ? A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Cao Bằng. D. Hà Giang. Câu 33 Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ : trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là từ 200 – A. trên 240C. B. dưới 130C. C. dưới 180C. D. 240C. Câu 34 Điểm giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là : A. hướng núi vòng cung. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. có nhiều dãy núi cao đồ sộ xen kẽ là các D. thấp dần từ tây bắc xuống đông cao nguyên đá vôi. nam. Câu 35 Thiên tai gây ra thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là : sạt lở bờ A. triều cường. B. bão. C. nạn cát bay. D. biển. Câu 36 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng : Đông Nam Bộ là A. đất phèn, đất feralit trên đá badan. B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ. C. đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi D. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ Câu 37 Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây? : A. Phía tây và tây nam được bao bọc bởi các B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió đảo. mùa. C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. D. Là biển có diện tích không phải là lớn. Câu 38 Điểm cực Bắc phần đất liền vĩ độ 23023’B thuộc : A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Điện Biên. B. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Lai Châu. C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Trang 5/5 – Mã đề thi 169
  6. D. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Câu 39 Địa hình núi đá vôi phân bố nhiều nhất ở vùng núi: : A. Vùng núi Trường Sơn Bắc B. Vùng núi Đông Bắc C. Vùng núi Trường Sơn Nam D. Vùng núi Tây Bắc Câu 40 Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng : nên nước ta có A. nhiều tài nguyên khoáng sản. B. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. C. nhiều bão và lũ lụt, hạn hán. D. nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Viêt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 6/5 – Mã đề thi 169